Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1931/BCT-ĐL
V/v xem xét bổ sung quy hoạch các dự án điện gió

Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2020

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính ph

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến bổ sung quy hoạch phát triển điện lực các nguồn điện gió, Bộ Công Thương kính báo cáo một số nội dung sau:

I. Mục tiêu quy hoạch và chính sách phát triển điện gió

I.1. Mục tiêu phát triển điện gió trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh

Theo Quy hoạch điện VII điều chỉnh, mục tiêu công suất lắp đặt điện gió khoảng 800 MW vào năm 2020, khoảng 2.000 MW vào năm 2025 và khoảng 6.000 MW vào năm 2030.

I.2. Về chính sách

- Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 06 năm 2011 về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam (Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg) và Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg (Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg).

- Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió (Thông tư số 02/2019/TT-BCT), có hiệu lực từ ngày 28 tháng 02 năm 2019.

II. Các tiêu chí xem xét thẩm định, phê duyệt bổ sung quy hoạch các dự án điện gió

Căn cứ các chính sách khuyến khích phát triển các dự án điện gió, trên cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, một số tiêu chí cơ bản được sử dụng trong quá trình xem xét thẩm định, phê duyệt bổ sung quy hoạch các dự án điện gió bao gồm:

- Sự thuận lợi của phương án đấu nối với hệ thống điện quốc gia.

- Tiềm năng gió tại khu vực dự án đề xuất bổ sung quy hoạch.

- Sự phù hợp của dự án đề xuất với quy hoạch, kế hoạch sdụng đất của địa phương, trong đó đặc biệt lưu ý đến việc tránh sdụng đất rừng (nhất là rừng tự nhiên), khu vực khai thác và dự trữ khoáng sản (như titan).

- Hiệu quả sử dụng đất của dự án đề xuất.

- Năng lực tài chính, kinh nghiệm của Nhà đầu tư đề xuất dự án điện gió.

III. Cập nhật định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 liên quan đến phát triển điện gió và rà soát quy mô phát triển nguồn điện gió theo các mốc quy hoạch

III.1. Cập nhật định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 liên quan đến phát triển điện gió

Ngày 11 tháng 02 năm 2020, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 55-NQ/TW về định hưng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Nghquyết số 55). Trong đó, đã nêu rõ tình hình và nguyên nhân; quan điểm chỉ đạo, mục tiêu và tầm nhìn; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu cho ngành năng lượng. Đây là kim chỉ nam để các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội và các bên liên quan triển khai, phối hợp thực hiện.

Liên quan đến lĩnh vực năng lượng tái tạo, Nghị quyết số 55 đã đưa một số chỉ đạo quan trọng sau:

1. Về quan điểm chỉ đạo: “...ưu tiên khai thác, sử dụng triệt để và hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới, năng lượng sạch”.

2. Về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu: “Xây dựng cơ chế, chính sách đột phá để khuyến khích và thúc đẩy phát triển mnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay thế tối đa các nguồn năng lượng hóa thạch. Ưu tiên phát triển năng lượng gió và mặt trời cho phát điện... Hình thành và phát triển một số trung tâm năng lượng tái tạo tại các vùng và các địa phương có lợi thế”; “Khuyến khích phát triển điện mặt trời áp mái và trên mặt nước. Xây dựng các chính sách hỗ trợ và cơ chế đột phá cho phát triển điện gió ngoài khơi gắn với triển khai thực hiện Chiến lược biển Việt Nam”.

III.2. Tính toán quy mô phát triển điện gió đến năm 2025, 2030

Cập nhật tiến độ nguồn điện theo Quy hoạch điện VII điều chỉnh cho thấy phần lớn các nguồn nhiệt điện chậm tiến độ 1-2 năm, đặc biệt các nguồn nhiệt điện than miền Nam dự kiến vào năm 2018-2021 như Long Phú I, Sông Hậu I, Sông Hậu II; Long Phú III; Nhiệt điện Ô Môn III, IV và các nhà máy điện sử dụng khí từ mỏ Cá Voi Xanh có nguy cơ trễ tiến độ so với quy hoạch do chưa thể xác định chính xác thời điểm khí từ Lô B và mỏ Cá Voi Xanh cập bờ,... Ngoài ra, Việt Nam đã quyết định dừng đầu tư nhà máy điện (NMĐ) hạt nhân Ninh Thuận giai đoạn đến 2030. Các tính toán cân bằng cung cần cho thấy có khả năng xảy ra thiếu điện cho hệ thống điện miền Nam, cần thiết phải tính toán bổ sung các nguồn điện mi để đảm bảo cung ứng điện năng toàn quốc.

Có khá nhiều hướng đề xuất phát triển nguồn điện của các nhà đầu tư để đảm bảo cân đối cung cầu trong giai đoạn ti như: phát triển nguồn năng lượng tái tạo (đặc biệt là năng lượng gió, mặt trời); nhập khu điện tcác nước láng giềng; đy sớm các nguồn nhiệt điện và đưa thêm các nguồn nhiệt điện mới, nhất là các nguồn điện sử dụng khí LNG đang được đề xuất.

Theo báo cáo rà soát tổng thể Quy hoạch điện VII điều chỉnh do Viện Năng lượng lập tháng 2/2020, công suất các nguồn điện để đảm bảo cân đối cung cầu điện cho phương án cơ sở và phương án cao giai đoạn đến năm 2030 dự kiến như sau:

Bảng 1: Cơ cấu công suất nguồn điện giai đoạn 2021 - 2030, Phương án cơ sở

Hạng mục/năm

Công suất đặt (MW)

Cơ cấu công suất (%)

2020

2025

2030

2020

2025

2030

Tổng nhu cầu điện toàn quốc

42080

63471

90651

 

 

 

Tổng công suất lắp đặt nguồn điện

59090

104824

145568

 

 

 

Tng công suất lắp đt (không gió và mặt trời, tích năng)

51410

81944

110028

 

 

 

Tỷ lệ dự phòng (không gió và mặt trời, tích năng)

22.2%

29.1%

21.4%

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

NĐ than

19637

38842

48932

33.2%

37.1%

33.6%

NĐ khí nội + nhập đường ống từ Malaysia

7133

10514

10774

12.1%

10.0%

7.4%

NĐ sử dụng khí LNG mới

0

1500

12750

0.0%

1.4%

8.8%

NĐ hiện có chuyển sang sử dụng LNG

0

1883

4213

0.0%

1.8%

2.9%

NĐ dầu

1610

575

108

2.7%

0.5%

0.1%

Nhập khẩu

920

3370

5796

1.6%

3.2%

4.0%

Thủy điện lớn trên 30MW

17766

19116

19211

30.1%

18.2%

13.2%

Thủy điện nhỏ

3800

4900

6000

6.4%

4.7%

4.1%

Điện gió (*)

1010

6030

10090

1.7%

5.8%

6.9%

Điện mặt trời (*)

6670

14450

20050

11.3%

13.8%

13.8%

Điện sinh khối và NLTT khác

544

1244

2244

0.9%

1.2%

1.5%

Tích năng (TĐTN + pin TN)

0

2400

5400

0.0%

2.3%

3.7%

Bảng 2: Cơ cấu công suất nguồn điện giai đoạn 2021 - 2030, Phương án cao

Hạng mục/năm

Công suất đặt (MW)

Cơ cấu công suất (%)

2020

2025

2030

2020

2025

2030

Tổng nhu cầu điện toàn quốc

44224

68367

100215

 

 

 

Tổng công suất lắp đặt nguồn điện

60090

116699

169498

 

 

 

Tng công suất lắp đặt (không gió và mặt trời, tích năng)

51410

82319

120458

 

 

 

Tỷ lệ dự phòng (không gió và mặt trời, tích năng)

16.2%

20.4%

20.2%

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

NĐ than

19637

38842

52962

32.7%

33.3%

31.2%

NĐ khí nội + nhập Malaysia

7133

10139

10024

11.9%

8.7%

5.9%

NĐ LNG mới

0

1500

18000

0.0%

1.3%

10.6%

NĐ hiện có sử dụng LNG

0

2258

5063

0.0%

1.9%

3.0%

NĐ dầu

1610

950

108

2.7%

0.8%

0.1%

Nhập khẩu

920

3370

5796

1.5%

2.9%

3.4%

Thủy điện lớn trên 30MW

17766

19116

19211

29.6%

16.4%

11.3%

Thủy điện nhỏ

3800

4900

6000

6.3%

4.2%

3.5%

Điện gió (*)

1010

11630

18390

1.7%

10.0%

10.8%

Điện mặt trời (*)

7670

20350

25250

12.8%

17.4%

14.9%

Điện sinh khối và NLTT khác

544

1244

2544

0.9%

1.1%

1.5%

Tích năng (TĐTN+ pin TN)

0

2400

5400

0.0%

2.1%

3.2%

(*) Điện gió và mặt trời được đưa vào với khối lượng tăng mạnh trong giai đoạn 2021-2023 để đảm bảo cung ứng điện do các dự án nhiệt điện chậm tiến độ.

Với quy mô nguồn điện như trên, năm 2025: nguồn điện gió cần bổ sung quy hoạch ở phương án cơ sở là khoảng 6.030MW, ở phương án cao là 11.630MW.

Phương án cao có thể được coi như phương án điều hành để phát triển nguồn điện đủ dự phòng trong trường hợp phụ tải tăng cao, điều kiện khí hậu bất lợi hoặc các nguồn điện khác chậm tiến đ.

IV. Cập nhật tình hình bổ sung quy hoạch và đề xuất bổ sung quy hoạch các dự án điện gió

IV.1. Các dự án điện gió đã bsung quy hoạch và vào vận hành

Tổng công suất các dự án điện gió đã được phê duyệt vào quy hoạch phát triển điện lực là khoảng 4.800 MW, dự kiến vào vận hành trong giai đoạn đến năm 2021, chủ yếu ở khu vực Tây Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Tuy nhiên, trong số 4.800MW đã bổ sung quy hoạch, tính đến thời điểm hiện tại, mi chỉ có 9 dự án điện gió đã đi vào vận hành với quy mô công suất là 350MW.

IV.2. Các dự án đang đề nghị bổ sung quy hoạch

Tính đến ngày 15 tháng 3 năm 2020, ngoài các dự án đã được bổ sung quy hoạch, Bộ Công Thương nhận được các đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh tổng cộng gần 250 dự án điện gió với tổng công suất khoảng 45.000 MW, cụ thể chia theo khu vực/vùng địa lý như sau:

1. Khu vực Bắc Trung Bộ (các tỉnh có đề nghbổ sung điện gió là Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị): Tổng số các dự án do UBND tỉnh đề nghị bổ sung quy hoạch là 51 dự án, tổng công suất 2.919 MW.

2. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ (các tỉnh có đề nghị bổ sung điện gió là Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận): Tổng số các dự án do UBND các tỉnh đề nghị bổ sung quy hoạch là 10 dự án, tổng công suất 4.193 MW (trừ dự án ngoài khơi Thăng Long Wind thì còn 793 MW).

3. Khu vực Tây Nguyên (các tỉnh có đề nghị bổ sung điện gió là Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng): Tổng số các dự án do UBND các tỉnh đề nghị bổ sung quy hoạch là 91 dự án, tng công suất 11.733,8 MW.

4. Khu vực Đông Nam Bộ (tỉnh có đề nghị bổ sung điện gió là Bà Rịa - Vũng Tàu): Tổng số các dự án do UBND các tỉnh đề nghbổ sung quy hoạch là 2 dự án, tổng công suất 602,6 MW.

5. Khu vực Tây Nam Bộ (các tnh có đề nghị bổ sung điện gió là Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau): Tổng số các dự án do UBND các tỉnh đề nghị bổ sung quy hoạch là 94 dự án, tổng công suất 25.541 MW.

Tổng hợp số lượng dự án và quy mô công suất từng vùng và từng tỉnh xem tại Phụ lục 1.

V. Đề xuất quy mô công suất điện gió cần bổ sung quy hoạch đến năm 2025

Theo tính toán của Viện Năng lượng nêu trên, công suất nguồn điện gió cn bổ sung quy hoạch đến năm 2025 ở phương án cơ sở là khoảng 6.030MW, ở phương án cao là 11.630MW.

Tổng công suất điện gió đã được bổ sung quy hoạch là 4.800MW. Như vậy, công suất nguồn điện gió đến năm 2025 cần bổ sung thêm khoảng 1.230MW ở phương án cơ sở và 6.830MW ở phương án cao.

Với tinh thần chỉ đạo của Bộ Chính trị tại Nghị quyết số 55 nêu trên, việc đẩy mạnh phát triển năng lượng gió là một trong những hướng đi chủ đạo, phù hợp. Mặt khác, nguy cơ thiếu điện trong ngắn hạn (giai đoạn 2021 - 2024) là hiện hữu, trong khi các nguồn nhiệt điện lớn tiếp tục chậm tiến độ hoặc chưa xác định được tiến độ, phụ tải có thể tăng cao, điều kiện khí hậu có thể bất lợi. Vì vậy, đề xuất lựa chọn phương án cao để phát triển nguồn điện gió.

VI. Tính đáp ứng của hạ tầng hệ thống điện đối với các tỉnh có quy mô công suất điện gió đề nghị bổ sung quy hoạch lớn

Theo kết quả tính toán của Viện Năng lượng (Tháng 2/2020) về tính đáp ứng của lưới điện các khu vực (đặc biệt là khu vực Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ) đến năm 2025 cho các kết quả được tổng hợp đánh giá như sau.

V.1. Khu vực Bắc Trung Bộ

Hiện nay, tỉnh Quảng Trị đã có 16 dự án điện gió với tổng công suất 638 MW được phê duyệt bổ sung quy hoạch; 2.612 MW điện gió đang được trình bổ sung quy hoạch. Tất cả các dự án nói trên đều tập trung tại khu vực đồi núi phía Tây Quảng Trị và được đề xuất vào vận hành trước Tháng 11/năm 2021.

Kết qutính toán, cho thấy, hệ thống điện 110-220kV khu vực đáp ứng tương đối tốt nhu cầu giải phóng công suất các nguồn điện trên địa bàn trong chế độ vận hành bình thường. Tuy nhiên, với sự cố 1 trong 2 MBA của TBA 220kV Lao Bảo (2x250MVA), máy còn lại quá tải. Giới hạn giải tỏa công suất tăng thêm nguồn điện gió khu vực tỉnh Quảng Trị khoảng 570 MW (chế độ vận hành bình thường).

Các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, mỗi tỉnh có 01 dự án đề xuất là Dự án Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh, công suất 120MW và Trang trại điện gió B&T (Quảng Bình), công suất 252MW, lưới điện đảm bảo giải tỏa công suất.

Như vậy, tổng công suất điện gió có thể bổ sung quy hoạch tại khu vực này là khoảng 941MW. Danh mục các dự án có khả năng giải phóng công suất tại Phụ lục 2.

V.2. Khu vực Nam Trung Bộ

Khu vực Bình Đnh, Phú n cũng tập trung khá nhiều các dự án điện mặt trời và hiện đang đề xuất bổ sung quy hoạch 04 dự án điện gió (tổng công suất là 331 MW). Tính toán cho thy khu vực này khó có khả năng bsung thêm công suất các dự án điện gió do lưới điện 220kV khu vực này khá yếu.

Khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận là khu vực có tốc đtăng trưởng các nguồn NLTT cao nhất trong cả nước. Trong 2 năm 2018-2019 vừa qua, trên khu vực này, có khoảng 2.391 MW điện mặt trời và 200 MW điện gió đã vào vận hành. Ngoài ra, còn có khoảng 1.000 MW điện gió và gần 600 MW điện mặt trời đã được bổ sung quy hoạch, nhưng chưa vào vận hành. Thêm nữa, Nhà máy điện mặt trời Trung Nam 450MW mới được bổ sung quy hoạch (đóng điện đồng bộ cùng TBA 500kV Thuận Nam).

Tỉnh Bình Thuận có đề nghị bổ sung quy hoạch dự án điện gió Thăng Long Wind (Kê Gà). Đây là dự án điện gió ngoài khơi, công suất 3.400MW, vận hành giai đoạn 2022 - 2027, nên chưa đưa vào cân đối, do chỉ xem xét các nguồn điện gió vào vận hành trước tháng 11 năm 2021.

Các tính toán được thực hiện cho các dự án điện gió trên địa bàn tnh Ninh Thuận, tại thời điểm cuối năm 2021 cho thấy, chỉ khi toàn bộ các công trình lưới điện truyền tải đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý bổ sung quy hoạch (Văn bản số 1891/TTg-CN ngày 27 tháng 12 năm 2018) vào vận hành (đặc biệt là TBA 500kV Thuận Nam và các đường dây đấu nối), đồng thời thực hiện giải pháp vận hành tách đường dây 220kV Di Linh - Đức Trọng, lưới điện khu vực chỉ có khả năng hấp thụ thêm khoảng 340MW các nguồn điện gió và Nhà máy điện mặt tri Trung Nam (Thuận Nam) (xét chế độ vận hành bình thường).

Danh mục các dự án có khả năng giải tỏa công suất của khu vực xem tại Phụ lục 3.

V.3. Khu vực Tây Nguyên

Tính tới thời điểm hiện tại, khu vực có 13 dự án điện gió với tổng công suất 368MW đã được phê duyệt bổ sung quy hoạch (BSQH), trong khi tổng quy mô công suất điện gió đang trình BSQH là 11.733,8 MW. Trong đó, khoảng 71,3% công suất (8.368MW) là các dự án điện gió nằm trên địa bàn tỉnh Gia Lai, tiếp đến là Đắk Lắk (2.683MW) chiếm 23%, Đak Nông (460MW) chiếm 3,9%. Các tỉnh Kon Tum, Lâm Đồng chỉ có 1-2 dự án đề nghị BSQH, công suất lần lượt là 153,5MW và 69MW.

Kết quả tính toán cho thấy, trong các trường hợp vận hành cực đoan (buổi trưa mùa lũ, các nguồn Tây Nguyên phát hết công suất) thì ngay trong chế độ vận hành bình thường, TBA 500kV Pleiku 2 (2x450MVA) và 500kV Đắk Nông (2x450MVA) vận hành đầy tải. Như vậy, chỉ với các ngun đã BSQH, hệ thống điện khu vực năm 2021 đã tiềm ẩn nhiều rủi ro trong vận hành.

Để có thể xem xét bổ sung thêm công suất điện gió của khu vực, xét đến năm 2021, đề xuất xem xét các phương án sau:

1. Trường hợp 1: Cải tạo nâng công suất TBA 500kV Đak Nông và Pleiku 2 lên 2x900MVA:

Trong trường hợp TBA 500KV Đak Nông và TBA 500KV Pleiku 2 được thực hiện nâng công suất lên 2x900MVA trong năm 2021, thì lưới điện khu vực có thể bổ sung quy hoạch khoảng 1.150 MW nguồn điện gió.

2. Trường hợp 2: Cải tạo nâng công suất TBA 500kV Đak Nông và Pleiku 2 lên 2x900MVA; xây mi đường dây 220kV 41km Chư Sê - Pleiku 2:

Nếu đẩy sớm tiến độ đường dây 220kV mạch 2 Pleiku 2 - Chư Sê dài khoảng 41km (tiết diện AC500 hoặc 2xAC330) thì có thể giải phóng được thêm khoảng 250MW công suất, nâng tổng công suất bổ sung thêm trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Đak Lak lên khoảng 1.400MW ở lưới 220kV. Đường dây Pleiku 2 - Chư Sê là một phần của đường dây mạch 2 Pleiku 2- Krong buk đã có trong quy hoạch (2016-2020), hiện đang hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi. Do đó, nếu muốn đẩy sớm đường dây này cần có biện pháp tương ứng để đảm bảo tiến độ vận hành đồng bộ với các dự án điện gió trong năm 2021.

Trường hp mạch 2 của đường dây 220kV Dốc Sỏi - Quảng Ngãi vận hành trong năm 2021 thì có thể giải tỏa thêm được khoảng 200MW diện gió trên địa bàn khu vực tỉnh Gia Lai.

Các dự án đấu lên lưới 500kV (như dự án điện gió Ia Pết - Đk Đoa, công suất 200MW; điện gió Ia Nam, công suất 400 MW) có thể giải tỏa được công suất. Cần kết hp nhóm dự án để tận dụng hạ tầng lưới điện đấu nối dùng chung.

Danh mục các dự án đề xuất như tại Phụ lục 4.

V.4. Khu vực Tây Nam Bộ

1. Hiện tại, khu vực có 32 dự án điện gió đã bổ sung quy hoạch với tổng quy mô công sut là khoảng gn 2.000MW. Trong trường hợp xét đến lưới điện đã được phê duyệt quy hoạch đến cuối năm 2021, lưới điện các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Cà Mau đảm bảo giải tỏa nguồn. Riêng các tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu, cần xem xét cải tạo sớm một số đường dây 110kV (vận hành năm 2021) thay vì giai đoạn 2026-2030 như Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.

Với điều kiện như vậy, tổng quy mô điện gió có thể giải tỏa thêm được khoảng 2.300MW.

2. Trường hợp đầu tư thêm một số đường dây 110 kV

Các dự án lưới 110kV đề xuất:

- Xây dựng mạch 2 ĐZ 110 kV Bến Tre 220 kV - Bến Tre dài 0.24 km, tiết diện ACSR-2x240.

- Xây dựng mạch 2 ĐZ 110 kV Ba Tri - Giồng Trôm dài 16 km, tiết diện ACSR-2x185.

- Xây dựng ĐZ 110 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bến Tre đi TBA 220 kV Mỹ Tho dài 15 km, tiết diện ACSR-2x240.

Với việc đầu tư các đường dây trên, có thể giải phóng thêm được 755MW (tập trung ở Bến Tre).

3. Trường hợp bổ sung quy hoạch một số dự án lưới 220kV

Các dự án 220kV đề xuất:

- Xây dựng mới ĐZ 220 kV mạch kép dài khoảng 5 km, tiết diện ACSR-400 từ TBA 220 kV Bạc Liêu đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV NĐ Cà Mau - Sóc Trăng hiện có (mạch đơn, ACSR-795MCM tương đương ACSR-400). Đường dây 220 kV này hiện chưa có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh và Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu.

- Mở rộng thêm 2 ngăn lộ 220 kV tại TBA 220 kV Bạc Liêu (hiện nay, theo xem xét sơ bộ, việc mở rộng thêm ngăn lộ khá khó khăn).

Sau khi thực hiện giải pháp đề xuất, ở chế độ vận hành bình thường, lưới điện 220 kV chỉ có thể giải tỏa thêm khoảng 200 MW từ cụm điện gió đấu nối trên ĐZ 220 kV Giá Rai - Bạc Liêu.

Danh mục các dự án có khả năng giải tỏa công suất của khu vực xem tại Phụ lục 5.

V.5. Khu vực Đông Nam Bộ

Trong khu vực Đông Nam Bộ, chỉ có tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có đề xuất bổ sung quy hoạch 2 dự án: Dự án Công Lý Bà Rịa Vũng Tàu, công suất 102,6MW (gần bờ) và Dự án HBRE Bà Rịa - Vũng Tàu, công suất 500MW (xa bờ).

Danh mục các dự án có khả năng giải tỏa công suất của vùng Đông Nam Bộ xem tại Phụ lục 6.

V.6. Tổng hp

Tổng hp các tính toán, phân tích trên đây, khả năng lưới điện đến năm 2021 (với một số đề xuất cải tạo, đẩy nhanh tiến độ và bổ sung quy hoạch một số công trình) có thể hấp thụ được khoảng 7.000 MW (trường hợp vận hành bình thường).

Công suất này khá phù hợp với công suất điện gió tăng thêm ở phương án cao (bổ sung thêm khoảng 6.830MW), có xét đến dự phòng khi tiến độ triển khai một số dự án nguồn và lưới điện không đáp ứng yêu cầu.

VI. Đề nghị bổ sung/đẩy sớm các công trình lưới điện truyền tải nhằm giải tỏa các dự án điện gió

Từ các tính toán, phân tích nêu trên, một số công trình lưới điện truyền tải cn thiết phải bổ sung quy hoạch/đẩy sớm tiến độ nhằm giải tỏa các dự án điện gió, cụ thể như sau:

1. Nâng công suất TBA 500kV Đắk Nông từ 2x450MVA lên 2x900MVA.

2. Nâng công suất TBA 500kV Pleiku 2 từ 2x450MVA lên 2x900MVA.

3. Xây dựng mới Đường dây 220kV Bạc Liêu - Rẽ NĐ Cà Mau - Sóc Trăng, chiều dài 5km.

4. Đẩy sớm tiến độ TBA 220 kV Bình Đại và đường dây 220 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bình Đại - Bến Tre (250 MVA; 2x50 km) tgiai đoạn 2031 - 2035 sang giai đoạn 2021 - 2025.

VII. Kiến nghị

Với các nội dung và phân tích nêu trên, trong khi thời hạn 31 tháng 10 năm 2021 (là thời hạn các dự án điện gió được hưởng cơ chế theo Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg) không còn xa, để đảm bảo tính công khai, minh bạch, hiệu quả của chính sách khuyến khích phát triển các nguồn năng lượng tái tạo của Chính phủ (đặc biệt là điện gió) bn vững, hiệu quả góp phn bsung ngun cung cấp điện quốc gia, góp phần đảm bảo thực hiện Nghị quyết số 55 của Bộ Chính trị cũng như mục tiêu giảm lượng phát thải CO2 của Việt Nam trong công ước khung liên hợp quốc COP21, Bộ Công Thương kiến nghị Thủ tướng Chính phủ một số nội dung như sau:

1. Đồng ý chủ trương điều chỉnh mục tiêu phát triển nguồn điện gió đến năm 2025 với quy mô công suất 11.630 MW nhm đảm bảo cung cấp điện, phát triển nguồn điện đủ dự phòng trong trường hợp phụ tải tăng cao, điều kiện khí hậu bất lợi hoặc các nguồn điện khác chậm tiến độ.

2. Xem xét quyết định bổ sung quy hoạch các dự án điện gió với phương án đấu nối và điều kiện giải tỏa công suất theo danh mục tại các Phụ lục 2-6 kèm theo.

3. Xem xét bổ sung quy hoạch/đẩy sớm tiến độ các dự án lưới điện truyền tải đồng bộ (nêu tại Mục VI) nhằm giải tỏa công suất các dự án điện gió trong danh mục đề xuất.

4. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh có các dự án điện gió khẩn trương rà soát quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác theo thẩm quyền để tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho các dự án năng lượng tái tạo đã được bổ sung quy hoạch, ưu tiên khu vực đất có giá trị kinh tế thấp và có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo.

5. Giao Bộ Công Thương phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát các dự án nguồn điện từ năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió đã được bổ sung quy hoạch. Trong trường hp các dự án không thực hiện triển khai theo phê duyệt, sẽ đề nghị kiên quyết thu hồi dự án để tránh ảnh hưởng đến các dự án khác trong quá trình xem xét bổ sung quy hoạch và đấu nối vào hệ thống điện quốc gia.

6. Yêu cầu EVN chỉ đạo các đơn vị thành viên khẩn trương thực hiện đầu tư xây dựng các dự án lưới điện đồng bộ để giải tỏa công suất các dự án nguồn điện gió.

7. Các dự án điện gió chưa được bổ sung quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn này sẽ tiếp tục được xem xét, nghiên cứu, thẩm định để bổ sung trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh nếu đủ điều kiện hoặc xem xét, cân đối trong Quy hoạch đin VIII.

Bộ Công Thương kính báo cáo Thtướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTgCP Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ
trưởng (để b/c);
- Viện Năng lượng;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Lưu: VT, ĐL (KH&QH-t).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

 

PHỤ LỤC 1:

TỔNG HỢP CÔNG SUẤT CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG QUY HOẠCH THEO VÙNG VÀ THEO TỈNH, THÀNH PHỐ

Bảng 1. Tổng hợp công suất các dự án điện gió đề nghị bổ sung quy hoạch theo vùng

TT

Vùng

Số lượng

Công suất (MW)

1

Bắc Trung Bộ

51

2.918,8

2

Đông Nam Bộ

2

602,6

3

Nam Trung Bộ

10

4.193,1

4

Tây Nam Bộ

94

25.540,9

5

Tây Nguyên

91

11.733,8

 

Tổng cộng

248

44.989,1

Bảng 2. Tng hợp công suất các dự án điện gió đề nghị bsung quy hoạch theo tỉnh, thành phố

TT

Tỉnh

Slượng dự án

Công suất (MW)

1

Bà Rịa - Vũng Tàu

2

602,6

2

Bạc Liêu

19

4.608,6

3

Bến Tre

23

12.063,0

4

Bình Định

3

225,0

5

Bình Thuận

1

3.400,0

6

Cà Mau

16

4.249,0

7

Đắk Lắk

23

2.683,4

8

Đắk Nông

6

460,0

9

Gia Lai

59

8.368,0

10

Hà Tĩnh

1

120,0

11

Hậu Giang

1

100,0

12

Kon Tum

2

153,5

13

Lâm Đồng

1

68,9

14

Ninh Thuận

5

462,1

15

Phú Yên

1

106,0

16

Quảng Bình

1

252,0

17

Quảng Trị

49

2.546,8

18

Sóc Trăng

19

1.748,8

19

Tiền Giang

2

685,5

20

Trà Vinh

14

2.086,0

 

Tổng cộng

248

44.989,1

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY HOẠCH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ

STT

Tên dự án

Công suất (MW)

Huyện

Tỉnh

Phương án đấu ni

Điều kiện giải tỏa công sut

1

Nhà máy điện gió Hướng Linh 5

30

Hướng Hóa

Qung Trị

Đấu ni vào TC 22kV TBA 22/110kV NMĐG Hướng Linh 4

Trong chế độ vận hành bình thường (N-0)

2

Nhà máy điện gió Hướng Hiệp 2

30

Hướng Hóa

Quảng Trị

Đu nối vào TC 110kV TBA 110/220kV Hưng Linh (trạm gom CS khu vực Hướng Linh và lân cận), sau đó truyền tải thông qua ĐZ 220kV đến TC 220kV TBA 220k Lao Bảo

3

Nhà máy điện gió Hướng Hiệp 3

30

Hướng Hóa

Quảng Trị

Đu nối vào TC 22kV TBA22/110kV NMĐG Hướng Hiệp 2, sau đó truyền tải CS trên đường dây 110kV đến TC 100kV TBA 110/220kV Hướng Linh (trạm gom CS khu vực Hướng Linh)

4

ĐG TNC Qung Trị 1

50

Hướng Hóa

Quảng Trị

Đấu 220 kV từ trạm 220 kV Hướng Tân mạch đơn, dây 300 mm2, dài 7km

5

ĐG TNC Quảng Trị 2

50

Hướng Hóa

Quảng Trị

6

Hướng Linh 7

30

Hướng Hóa

Quảng Trị

Đấu vào TC 22/110kV Nhà máy điện gió Gelex 3

7

Hướng Linh 8

25,2

Hướng Hóa

Quảng Trị

Đấu vào TC 22/110kV Nhà máy điện gió Gelex 3

8

Nhà máy điện gió AMACCAO Quảng Trị 1

50

Hướng Hóa

Quảng Trị

Đấu nối vào TC 110kV TBA 220kV Lao Bảo

9

Nhà máy điện gió Tân Hợp

38

Hướng Hóa

Quảng Trị

Đấu nối vào TC 110kV TBA 220kV Lao Bảo

10

NMĐGLIG Hướng Hóa 1

48

Hướng Hóa

Quảng Trị

Đấu nối Nhà máy điện gió LIG Hướng Hóa 1 bằng cấp điện áp 220kV vào thanh cái 220 kV trạm biến áp 220kV Lao Bảo, dây dẫn ACSR300, dài khoảng 3,5 km. Mở rộng và đầu tư xây dựng 01 ngăn xuất tuyến 220kV tại TBA 220kV Lao Bảo

11

NMĐG LIG Hướng Hóa 2

48

Hướng Hóa

Quảng Trị

12

Hải Anh

40

Lao Bảo

Quảng Trị

ĐZ 110 kV mạch đơn đấu về TC 110 kV Trạm 220 kV Lao Bảo, dây 240 mm2, dài 2km

13

Nhà máy điện gió Tài Tâm

50

Hướng Hóa

Quảng Trị

Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 220kV Lao Bảo

14

NMĐG Hoàng Hải

50

Hướng Hóa

Quảng Trị

Xây dựng TBA 22/220kV đấu nối vào TC 220kV TBA 220kV Lao Bảo

15

Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh

120

huyện Kỳ Anh và thị xã Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Kỳ Anh - Hà Tĩnh

16

Trang trại điện gió B&T

252

Quảng Ninh; Lệ Thủy

Quảng Bình

đấu nối chuyn tiếp vào đường dây 220 kV Đồng Hi - Đông Hà thông qua 02 trạm nâng áp 220 kV

 

Tổng cộng

941,2

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY HOẠCH KHU VỰC NAM TRUNG BỘ

STT

Tên dự án

Công suất (MW)

Huyện

Tỉnh

Phương án đu nối

Điều kiện gii tỏa công suất

1

ĐG 7A

50

Thuận Nam

Ninh Thuận

Đường dây 110kV mch kép về TC 110kV TBA 220kV Ninh Phước, dây dẫn AC300, chiều dài 12km

- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0)

- Sau khi các công trình lưới điện giải ta công suất NLTT đã được bổ sung quy hoạch vào vận hành, đặc biệt là TBA 500kV Thuận Nam và ĐZ 500kV Thuận Nam - Vĩnh Tân

- Vận hành tách đường dây 220kV Di Linh - Đức Trọng

2

ĐG Đầm Nại 4

27,6

Thuận Bắc

Ninh Thuận

Đấu nối về TC 110kV TBA 220kV Tháp Chàm, dây AC300 dài 2km

3

Lợi Hải 2

28.9

Thuận Bắc

Ninh Thuận

Đấu nối chuyển tiếp trên đường Tháp Chàm - Cam Thịnh Đông, mạch kép chiều dài 25m, tiết diện AC240

4

ĐG Đầm Nại 3

39,4

Thuận Bắc

Ninh Thuận

Đu nối về TC 110kV TBA Điện Gió Đầm Nại 4, dây dẫn AC240, chiều dài 1.8km

5

ĐG s5 Ninh Thuận

46,2

Ninh Phước

Ninh Thuận

Đường dây 220kV mạch đơn đấu nối về TC 220kV TBA 220kV Ninh Phước, dây dẫn AC330, chiều dài 2km

6

ĐG Công Hải 1 GĐ2

25

Thuận Bắc

Ninh Thuận

Chuyển tiếp 110kV Ninh Hải - Nam Cam Ranh bằng đường dây mạch kép chiều dài 800m, dây phân pha 2xAC240

7

ĐG Phước Hữu - Duyên Hải 1

30

Ninh Phước

Ninh Thuận

Chuyển tiếp trên mạch 2 Tháp Chàm - Ninh Phước

8

ĐG Việt Nam Power số 1

30

Thuận Nam

Ninh Thuận

Đu vào ĐG 7A

9

ĐG BIM

88

Thuận Nam

Ninh Thuận

Đấu nối về TC 220kV TBA 500kV Vĩnh Tân bằng đường dây 220kV mạch đơn dây dẫn 2xACSR300, chiều dài 22km

 

Tổng cộng

336,2

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY HOẠCH KHU VỰC TÂY NGUYÊN

STT

Tên dự án

Công suất (MW)

Huyện

Tỉnh

Đấu nối

Điều kiện giải tỏa công suất

1

Ea H’leo 1,2

57

Ea H’leo

Đắk Lắk

Đấu 110 kV mạch đơn về Trạm 110 kV Ea H’leo; AC240; dài 13 km

- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0).

- Nâng công suất TBA 500kV Đắk Nông và TBA 500kV Pleiku 2 thành (2x900) MVA trong năm 2021

2

Ea Nam

400

Ea H'leo

Đắk Lắk

Xây dựng mới TBA 500kV-450MVA đấu chuyển tiếp trên đường dây 500kV Pleiku - Di Linh

3

ĐG Đăk Hòa

50

Đăk Song

Đắk Nông

ĐZ 220 kV đấu transit trên ĐZ 220 kV Đăk Nông - Buôn Kuop, AC2x330, chiều dài 2km

4

Cu An

46,2

An Khê

Gia Lai

Xây trạm nâng áp 110kV và tuyến đường dây 110kV dây dẫn AC185, đấu nối chuyển tiếp trên An Khê - Kbang, 0.5km

5

Song An

46,2

An Khê

Gia Lai

Trạm 110kV ĐG Song An 2x52MVA transit 1 mạch 110kV An Khê - K'Bang

6

ĐG Chơ Long

155

Kong Chro

Gia Lai

Xây dựng trm nâng áp 220kV đặt tại NMĐG Yang Trung, Đấu nối chuyển tiếp trên tuyến 220kV Pleiku 2- TĐ An Khê (đầu tư chung với ĐG Yang Trung

- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0).

- Đường dây mạch 2 220 kV Dốc Sỏi - Quảng Ngãi vận hành đồng bộ với các nguồn điện gió này

- Nâng công suất TBA 500kV Đắk Nông và TBA 500kV Pleiku 2 thành (2x900) MVA trong năm 2021

7

ĐG Yang Trung

145

Kong Chro

Gia Lai

35/220kV ĐG Yang Trung đấu nối transit 1 mạch ĐZ 220kV TĐ An Khê - 500kV Pleiku 2

8

Hưng Hải Gia Lai

100

Kong Chro

Gia Lai

đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Pleiku 2 - TĐ An Khê (chuyển đấu nối về Phước An)

9

Cư Né 1

50

Krông Búk

Đắk Lắk

Gom công suất các NMĐG Cư Né 1,2+ Krong Buk 1,2 về trạm nâng áp 22/220kV NMĐG Krong Buk 2x125MVA, đu nối transit trên đường dây 220kV Krong Buk - Pleiku 2

- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0).

- Đường dây mạch 2 220kV Pleiku 2 - Chư Sê vào vận hành

- Nâng công suất TBA 500kV Đắk Nông và TBA 500kV Pleiku 2 thành (2x900) MVA trong năm 2021

10

Cư Né 2

50

Krông Búk

Đk Lắk

11

Krông Búk 1

50

Krông Búk

ĐắkLắk

12

Krông Búk 2

50

Krông Búk

Đk Lắk

13

ĐG Ia Le

100

Chư Pưh

Gia Lai

Xây dựng trạm nâng áp 220kV công suất 2x125MVA và đường dây mạch kép AC500 6km về TBA 220kV Chư Sê

14

ĐG Nhơn Hòa 1,2

100

Chư Pưh

Gia Lai

Trạm 35/220kV ĐG Nhơn Hòa 1 đấu nối transit vào 1 mạch ĐZ 220kV Krông Buk - 500kV Pleiku 2

15

ĐG Asia Đăk Song 1

50

Đăk Song

Đắk Nông

ĐZ 110 kV mạch kép đấu transit trên ĐZ 110 kV Đăk Mil - Đăk Song; dây AC240; chiều dài 0,5km

- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0).

- Nâng công suất TB A 500kV Đắk Nông và TBA 500kV Pleiku 2 thành (2x900) MVA trong năm 2021

16

ĐG Chế biến Tây Nguyên

50

Chư Prông

Gia Lai

Đấu 22 kV về dự án Phát triển miền núi

17

ĐG Phát triển miền núi

50

Chư Prông

Gia Lai

Đấu transit trên ĐZ 110 kV Diên Hồng - Chư Sê; dây phân pha 2xAC185; chiều dài 5,2km

18

Ia Pech

50

Ia Grai

Gia Lai

Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Ia Grai - Pleiku, chiu dài 4km

19

Ia Pech 2

50

Ia Grai

Gia Lai

20

Ia Pết Đắk Đoa

200

Đắk Đoa

Gia Lai

MBA 500kV riêng, đấu về TBA 500kV Pleiku2

21

Kon Plong

103,5

Kon Plong

Kon Tum

trạm nâng 220kV ĐG Kon Plong công suất 150MVA-35/220KV, đấu nối bằng đường dây 220kV mạch kép dây dẫn ACSR 330, dài 19km chuyển tiếp trên đường dây 220kV TĐ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi

22

Tân Tấn Nhật

50

Đăk Glei

Kon Tum

Đấu ni về TBA 110kV Bờ Y

23

Đắk ND’rung 1

100

Đăk Song

Đắk Nông

Đu nối về thanh cái 220kV TBA 220kV Đắk Nông

24

Đắk ND'rung 2

100

Đắk Nông

25

Đắk ND'rung 3

100

Đắk Nông

26

ĐG Nam Bình 1

30

Đăk Song

Đắk Nông

Đấu nối 110kV về trạm gom 220kV ĐG Đak Hòa, chuyển tiếp trên đường dây 220kV Buôn Kuop - Điện phân Nhôm

27

ĐG Ia Bang 1

50

Chư Prông

Gia Lai

Đấu nối về TBA 110kV Diên Hồng bằng đường dây mạch đơn 110kV dài khoảng 30km

28

Ia Boong - Chư Prông

50

Chư Prông

Gia Lai

Đấu nối bng đường dây 220kV về TBA 500kV Pleiku2

 

Tổng cộng

2432,9

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY HOẠCH KHU VỰC TÂY NAM BỘ

STT

Tên dự án

Công suất (MW)

Huyện

Tỉnh

Đấu ni

Điều kiện giải tỏa công suất

1

ĐG Đông Hải 1 - giai đoạn 2

50

Đông Hải

Bạc Liêu

Đấu gom về TBA 220 kV ECOTECH Đông Hải đấu nối về TC 220 kV - TBA 500kV Duyên Hải qua ĐZ 220 kV mạch kép

Phương án đấu nối phụ thuộc tiến độ Trạm cắt 110 kV Hòa Bình, cần đảm bảo tiến độ vận hành Trạm cắt 110 kV Hòa Bình đồng bộ nguồn điện.

2

ĐG Hòa Bình 1 giai đoạn 2

50

Hòa Bình

Bạc Liêu

Đấu nối về tại vị trí ĐG Hòa Bình 1 giai đoạn 1 (đấu nối về TBA 110 kV Hòa Bình qua ĐZ 110 kV mạch kép)

- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0).

3

ĐG Hòa Bình 2

50

Hòa Bình

Bạc Liêu

Đấu nối về Trạm ct 110 kV Hòa Bình (tại vị trí TBA 220 kV Hòa Bình) qua ĐZ 110 kV mạch kép

Phương án đấu nối phụ thuộc tiến độ Trạm cắt 110 kV Hòa Bình. Cần đảm bảo tiến độ vận hành Trạm cắt 110 kV Hòa Bình đồng bộ nguồn điện.

4

Hòa Bình 5

120

Huyện Hòa Bình

Bạc Liêu

ĐZ 220kV mạch kép sử dụng chung với Cụm NMĐG HCG Bạc Liêu - Rẽ ĐZ 220kV Giá Rai - Bạc Liêu 2

Cần đẩy sớm tiến độ XDM ĐZ 220 kV mạch kép đấu nối TB A 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV NĐ Cà Mau - Sóc Trăng (QH: 2026-2030).

5

ĐG Sunpro

30

Bình Đại

Bến Tre

Đấu nối về TBA 110 kV Bình Đại qua ĐZ 110 kV mạch kép

Cần tách vận hành ĐZ 110 kV Bến Tre 220 kV - Bến Tre.

6

ĐG Thiên Phú

30

Thạnh Phú

Bến Tre

Đấu gom về trạm cắt 110 kV và đu nối về TBA 110 kV Bình Thạnh qua 1 ĐZ 110 kV mạch kép

Cần tách vận hành ĐZ 110 kV Bến Tre 220 kV - Bến Tre.

7

ĐG Thiên Phú 2

30

Thạnh Phú

Bên Tre

8

ĐG số 5 Bến Tre (giai đoạn 2)

90

Thạnh Phú

Bến Tre

Gồm ĐG số 5 - Thanh Hải 1, 2, 3, 4: 3x30+20 MW; GĐ1 - ĐG số 5 Thạnh Hải 1 (V1-2: 30 MW) đấu nối cùng với V1-1 về TBA 110 kV Thạnh Phú (Bình Thạnh) qua ĐZ 110 kV mạch kép AC240

Cải tạo ĐZ 110 kV Mỏ Cày 220 kV - Bình Thạnh hoặc XDM ĐZ 110 kV Ba Tri - Bình Thạnh

9

ĐG Hải Phong

200

Thạnh Phú

Bến Tre

TBA 35/220 kV: 2x250 MVA; ĐZ 220 kV về TBA 220 kV mỏ Cày, dài 2x50km, ACSR-2x500

Cần xây dựng ĐZ 220 kV khá dài (50 km). Để đảm bảo VH, cần giảm phát ~200 MW.

Cải tạo ĐZ 220 kV Bến Tre - Mỹ Tho thành dây siêu nhiệt

10

ĐG Thạnh Phú

120

Thạnh Phú

Bến Tre

Đấu nối về TBA 110kV Bình Thnh qua ĐZ 110 kV mạch đơn

- Xây dựng mạch 2 ĐZ 110 kV Bến Tre 220 kV - Bến Tre dài 0.24 km, tiết diện ACSR-2x240.

- Xây dựng mạch 2 ĐZ 110 kV Ba Tri - Giồng Trôm dài 16 km, tiết diện ACSR-2x185.

- Xây dựng ĐZ 110 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bến Tre đi TBA 220 kV Mỹ Tho dài 15 km, tiết diện ACSR-2x240 (Các công trình này chưa được bổ sung quy hoạch)

- Đẩy sớm tiến độ TBA 220 kV Bình Đi và đường dây 220 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bình Đại - Bến Tre (250 MVA; 2x50 km) từ giai đoạn 2031 - 2035 sang giai đoạn 2021 - 2025.

11

Nexif Bến Tre giai đoạn 2,3

50

Thạnh Phú

Bến Tre

Lắp mới TBA 22/110 kV: 63 MVA vào TBA 110 kV Nexif Bến Tre Giai đoạn 1 (V1-1-30MW) đã được phê duyệt; đấu nối cùng với V1-1 về TBA 110 kV Bình Thạnh

12

ĐG Bảo Thạnh

50

Ba Tri

Bến Tre

TBA 22/110 kV: 63 MVA; ĐZ 110 kV mạch đơn dài 10km, AC240 về trạm 110 kV Ba Tri

13

ĐG số 19 Bến Tre

50

Thừa Đc

Bến Tre

Truyền tải qua ĐZ 35 kV mch đơn về TC 35 kV của TBA 35/220 kV ĐG số 20 Bến Tre

14

ĐG số 20 Bến Tre

50

Thừa Đức

Bến Tre

TBA 35/220 kV: 2x63 MVA; ĐZ 220 kV mạch đơn về TBA 220 kV Bến Tre truyền ti CS ĐG 19, 20

15

VPL Bến Tre - GĐ2

30

Bình Đại

Bến Tre

Đấu gồm các ĐG VPL Bến Tre- GĐ1-2, ĐG Bình Đại, Bình Đại 2, Bình Đại 3 vào thanh cái 110 kV; sau đó đấu nối về TBA 110 kV Bình Đại qua ĐZ 110 kV mạch kép dài 15 km, ACSR-2x240

Thực hiện giải pháp xây mới và cải tạo lưới 110 kV tỉnh Bến Tre:

- XD mạch 2 ĐZ 110 kV Bến Tre 220 kV - Bến Tre dài 0,24 km, ACSR- 2x240.

- XD mạch 2 ĐZ 110 kV Ba Tri - Giồng Trôm dài 16 km, ACSR-2x185.

- XD ĐZ 110 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bến Tre đi TBA 220 kV Mỹ Tho dài 15 km, ACSR-2x240.

- XD mạch 2 ĐZ 110kV Giồng Trôm - Bến Tre dài 24 km, ACSR-2x185 (Các công trình này chưa được bổ sung quy hoạch)

- Đẩy sớm tiến độ TBA 220 kV Bình Đại và đường dây 220 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bình Đại - Bến Tre (250 MVA; 2x50 km) từ giai đoạn 2031 - 2035 sang giai đoạn 2021 - 2025.

16

ĐG Bình Đại 2

49

Bình Đại

Bến Tre

17

ĐG Bình Đại 3

49

Bình Đại

Bến Tre

18

DG Khai Long giai đoạn 2

100

Ngọc Hiển

Cà Mau

Gom về TBA 110 kV ĐG Khai Long (vị trí đấu ni ĐG Khai Long gđ1)

TBA 220 kV Năm Căn và ĐZ 220-110 kV đấu nối trạm

19

DG Khai Long giai đoạn 3

100

Ngọc Hiển

Cà Mau

20

Long Mỹ 1

100

Long Mỹ

Hậu Giang

TBA 22/220 kV: 250 MVA; ĐZ 220 kV đu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV NĐ Cà Mau - Ô Môn dài 2x1 km, ACSR400

- Trong chế đvận hành bình thường (N-0).

21

DG Sóc Trăng 4

350

Thị xã Vĩnh Châu

Sóc Trăng

Đấu nối về TBA 220 kV Vĩnh Châu qua ĐZ 220 kV mạch kép

TBA 220 kV Vĩnh Châu vận hành trước tháng 10/2021; Đẩy sớm tiến độ XDM ĐZ 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV NĐ Cà Mau - Sóc Trăng, vận hành đồng bộ với các nguồn điện gió này

22

Phú Cường Sóc Trăng 1A và 1B

200

Vĩnh Châu

Sóc Trăng

Đu nối về TBA 220 kV Vĩnh Châu qua ĐZ 220 kV mạch kép

23

DG Sóc Trăng 16

40

Thị xã Vĩnh Châu

Sóc Trăng

Đấu nối về TC 110 kV - TBA 220 kV Sóc Trăng

 

24

ĐG số 7 Sóc Trăng giai đoạn 2

90

Vĩnh Châu

Sóc Trăng

Tận dụng hạ tầng đấu nối cho ĐG số 7 - gđ1 - 30 MW (V1-3); lắp BS 2 MVA 22/110 kV: 2x63 MVA

TBA 220 kV Vĩnh Châu; ĐZ 110 kV mạch kép Vĩnh Châu - Bạc Liêu 220 kV

25

DG Sóc Trăng 11

100,8

Cù Lao Dung

Sóc Trăng

Đấu nối về trạm 110 kV Trần Đ

- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0).

26

ĐG Hòa Đông 2

72

Vĩnh Châu

Sóc Trăng

đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Vĩnh Châu - Sóc Trăng qua ĐZ mạch kép dài khoảng 1 k

27

ĐG BCG Sóc Trăng 1

50

Vĩnh Châu

Sóc Trăng

TBA 22/110 kV - 63 MVA; ĐZ 110 kV mạch đơn về TBA 220 kV Vĩnh Châu dài 8 km, ACSR185

28

Trần Đề

50

Trần Đề

Sóc Trăng

ĐZ 110 kV mạch đơn về Trạm cắt 110 kV Trần Đ dài 4km, ACSR185

29

Sông Hậu

50

Long Phú; Trần Đ

Sóc Trăng

ĐZ 110 kV mạch đơn về Trạm cắt 110 kV Trần Đề dài 4km, ACSR185

30

ĐG Nexif Energy

40

 

Sóc Trăng

ĐZ 110 kV mạch kép về TBA 110 kV Trần Đề dài 2x18 km, ACSR240

31

ĐG Lạc Hòa 2

130

Vĩnh Châu

Sóc Trăng

XDM ĐZ 220 kV đấu nối vào TBA 220 kV của dự án ĐG Hòa Đông 2 qua ĐZ 220 kV mạch đơn dài 6 km, ACSR240.

(ĐG Hòa Đông 2 đu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Châu - Long Phú.)

32

DG Đông Thành 1

80

Duyên Hải

Trà Vinh

Gom về TBA 220 kV Đông Thành và đấu ni chuyển tiếp trên 1 mạch 220 kV ECOTECH Đông Hải - 500 kV Duyên Hải

33

DG Đông Thành 2

120

Duyên Hải

Trà Vinh

34

ĐG Đông Hải 1

100

Duyên Hải

Trà Vinh

Đấu gom về TBA 220 kV ECOTECH Đông Hi, sau đó đu nối về thanh cái 220 kV - TBA 500 kV Duyên Hải qua ĐZ 220 kV mạch kép dài 9 km, ACSR-2x330

Thực hiện giải pháp xây mới và cải tạo lưới 110 kV tỉnh Bến Tre (4 công trình lưới 110 kV như đề xuất với tnh Bến Tre).

35

ĐG Thăng Long

96

 

Trà Vinh

XDM ĐZ 220kV mạch đơn đi thanh cái 220 kV của TBA 500 kV Duyên Hải dài 12km, ACSR-400

36

ĐG Tân Phú Đông

150

Gò Công Đông

Tiền Giang

Đấu về TBA 110 kV Gò Công hiện có qua ĐZ mạch kép, dài 23 km, ACSR185

ĐZ 110 kV Mỹ Tho 220 kV - Gò Công - Cần Đước - Cần Đước 220 kV mạch kép treo trước 1 mạch, dài 65 km, tiết diện phân pha ACSR-2x240 phải đưa vào vận hành (SPC dự kiến đóng điện công trình này cuối năm 2020)

37

ĐG Viên An

50

Ngọc Hiển

Cà Mau

Đấu nối về TBA 220 kV Năm Căn qua ĐZ 220 kV mạch đơn dài 17 km, ACSR400

- Trong chế đ vn hành bình thường (N-0).

 

Tổng cộng

3166,8

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 6:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY HOẠCH KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ

STT

Tên dự án

Công suất (MW)

Huyện

Tỉnh

Phương án đấu nối

Điều kiện giải tỏa công suất

1

Công Lý Bà Rịa - Vũng Tàu

102,6

Xuyên Mộc

Bà Rịa - Vũng Tàu

Đường dây 110kV mạch kép đấu về trạm biến áp 110kV Xuyên Mộc, chiều dài 21,5km

- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0).