Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 193/UBND-KSTTHC
V/v công khai kết quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp tháng 12/2024 và các giải pháp khắc phục, cải thiện kết quả Bộ Chỉ số

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2025

 

Kính gửi:

- Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành;
- Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã.

Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến theo thời gian thực trên môi trường điện tử; Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính năm 2024 và văn bản số 3855/VPCP-KSTT ngày 04/6/2024 của Văn phòng Chính phủ về đôn đốc thực hiện Đề án 06 và Kế hoạch số 32/KH-UBND về cải cách TTHC trọng tâm năm 2024.

Căn cứ kết quả trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) tại mục “Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của bộ, ngành, địa phương”, UBND Thành phố công khai kết quả Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp tháng 12/2024 tại các cơ quan, đơn vị, cụ thể như sau:

- Tổng số điểm Thành phố đạt được tháng 12/2024: 62.28/100 điểm (tăng 1.29 điểm so với tháng 11/2024), xếp hạng 61/63 tỉnh, thành phố*

- Các chỉ số thành phần (chi tiết tại phụ lục kèm theo)

* Số liệu được tính tại thời điểm 9h00’ ngày 06/01/2025. Số liệu này có thể thay đổi theo thời gian. Đối với số liệu về hồ sơ quá hạn được tính lũy kế, không phân định về giới hạn thời gian lấy số liệu như đối với các tiêu chí khác.

Để tiếp tục phát huy những kết quả đạt được và khắc phục những tiêu chí đạt tỷ lệ thấp, UBND Thành phố đề nghị:

1. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã

a) Tập trung chỉ đạo, thường xuyên cập nhật, theo dõi mục “Quyết định công bố” trên Cổng dịch vụ công quốc gia, chủ động phối hợp với Bộ, ngành chủ quản trong việc thực hiện tham mưu UBND Thành phố công bố, công khai các thủ tục hành chính theo thẩm quyền quản lý của đơn vị theo đúng thời hạn quy định; không để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai thủ tục hành chính làm ảnh hưởng tới chỉ số công bố, công khai TTHC của Thành phố theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Quyết liệt chỉ đạo cán bộ, công chức, lãnh đạo các phòng ban, đơn vị liên quan tham gia vào quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố thực hiện thao tác kết thúc các bước xử lý hồ sơ trên Hệ thống đảm bảo theo đúng quy định; thực hiện việc cấp kết quả bản điện tử, đính kèm tệp tin kết quả điện tử lên Hệ thống theo đúng quy định để cải thiện chỉ số tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn và hồ sơ có cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử của Thành phố theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Chỉ đạo thường xuyên, quyết liệt, phải có giải pháp chấn chỉnh ngay để cải thiện các tỷ lệ hồ sơ xử lý trên môi trường mạng trong năm 2025. Nếu cơ quan, đơn vị nào không đảm bảo tỷ lệ theo quy định làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của Thành phố thì chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố về kết quả thực hiện của đơn vị mình.

c) Căn cứ danh sách hồ sơ xử lý quá hạn (tại phụ lục 3 ban hành kèm theo), khẩn trương rà soát, xác định nguyên nhân, xử lý dứt điểm các hồ sơ đang quá hạn tiếp nhận và xử lý; thực hiện việc xin lỗi và chấn chỉnh, xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực (nếu có) làm phát sinh thêm TTHC, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều kiện không đúng quy định hoặc nhiều lần xảy ra tình trạng chậm trễ trong tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định tại điểm đ, khoản 1 Chỉ thị số 27/CT- TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ. Phối hợp với các đơn vị có liên quan (Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố) để rà soát, hiệu chỉnh nếu có vướng mắc phát sinh về kỹ thuật trong quá trình đồng bộ hồ sơ lên Cổng dịch vụ công quốc gia.

d) Tăng cường đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền và hướng dẫn cá nhân, tổ chức về việc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến khi thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị.

đ) Căn cứ kết quả công khai, thực hiện việc kiểm soát kết quả của các cơ quan, đơn vị trực thuộc trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo tài khoản đã phân quyền cho các đơn vị; trường hợp phát sinh vướng mắc thực hiện tổng hợp, báo cáo gửi UBND Thành phố (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

2. Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố:

a) Thực hiện việc cập nhật, công khai thủ tục hành chính, Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia đảm bảo theo thời gian quy định.

b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị rà soát, hiệu chỉnh đối với các hồ sơ nếu có vướng mắc phát sinh về kỹ thuật trong quá trình đồng bộ hồ sơ lên Cổng dịch vụ công quốc gia.

c) Chủ trì triển khai, chỉ đạo đơn vị phát triển Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố thực hiện việc đồng bộ hồ sơ, dữ liệu từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố với Cổng dịch vụ công quốc gia đảm bảo theo đúng quy định và hướng dẫn tại văn bản số 9213/VPCP-KSTT ngày 14/12/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc tháo gỡ khó khăn trong việc đồng bộ dữ liệu phục vụ đánh giá Bộ Chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp.

d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan trong việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của các Bộ ngành chủ quản với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố, đảm bảo theo quy định, phấn đấu hoàn thành trước ngày 31/3/2025.

đ) Rà soát, xử lý các nội dung liên quan đến Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công của Thành phố để cải thiện đánh giá các chỉ số thành phần.

e) Phối hợp với các cơ quan đơn vị triển khai các nhiệm vụ được giao.

3. Văn phòng UBND Thành phố: Chỉ đạo Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố thực hiện việc công khai kết quả trên Cổng thông tin điện tử của Thành phố theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện, báo cáo UBND Thành phố (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố) kết quả thực hiện theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, các PCVP, các phòng, ban, trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Minh Hải

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG THÁNG 12/2024
(Kèm theo văn bản số 193/UBND-KSTTHC ngày 17 tháng 01 năm 2025 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Tiêu chí

Tỷ trọng

So với tháng 11/2024

1

Tổng hợp

62.3 điểm

Tăng 3.21 điểm

2

Công khai, minh bạch

10.4/18 điểm

Giảm 0.2 điểm

2.1

Công khai đầy đủ bộ phận

100%

 

2.2

Tỷ lệ đồng bộ hồ sơ

242.300 (70.87%)

Tăng 7.28%

2.3

Tỷ lệ hồ sơ chưa đồng bộ

99.613 (29.13%)

 

3

Tiến độ giải quyết

17.8/20 điểm

Tăng 0.9 điểm

3.1

Tổng số hồ sơ quá hạn đang xử lý

26.258 hồ sơ

 

3.2

Đúng hạn/Trong hạn

87.5%

 

3.3

Quá hạn

12.5%

 

4

Dịch vụ công trực tuyến

6.8/12 điểm

Bằng điểm

4.1

DVC một phần

593 TTHC (41.04%)

 

4.2

DVC toàn trình

155 TTHC (10.73%)

 

 

Còn lại

697 TTHC (48.24%)

 

4.3

Tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến

23.23%

Tăng 1.38%

4.4

Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tiếp và hình thức khác

76.77%

 

4.5

Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ nộp trực tuyến xử lý đúng hạn

94.8%

 

4.6

Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ nộp trực tuyến xử lý quá hạn

5.2%

 

5

Thanh toán trực tuyến

6.0/10 điểm

Tăng 1.6 điểm

5.1

Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến

110 (52.88%)

 

5.2

Thanh toán trực tiếp/hình thức khác

98 (47.12%)

 

5.3

Tỷ lệ TTHC có nghĩa vụ tài chính được cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia

700 (100%)

 

5.4

Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến

76.790 (45.05%)

 

5.5

Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tiếp và hình thức khác

93.647 (54.95%)

 

6

Mức độ hài lòng

17.5/18 điểm

Tăng 0.7 điểm

6.1

Tỷ lệ hài lòng trong xử lý PAKN

98%

 

6.2

Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC

85.26%

 

7

Số hóa hồ sơ

10.3/22 điểm

Tăng 1.9 điểm

7.1

Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử

27.8%

Tăng 5.66%

7.2

Tỷ lệ hồ sơ TTHC số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết

25.67%

Tăng 4.34%

7.3

Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin dữ liệu số hóa

1.029.961 hồ sơ
(35.01%)

Tăng 5.37%

7.4

Số lượt truy vấn, khai thác tài liệu từ kho dữ liệu cá nhân

1.004.398

Tăng 6.566

 

PHỤ LỤC 2

ĐIỂM TỔNG HỢP XẾP HẠNG UBND CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ THÁNG 12/2024
(Kèm theo văn bản số 193/UBND-KSTTHC ngày 17 tháng 01 năm 2025 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Tên đơn vị

Số điểm

Tăng/giảm so với tháng 11

1

UBND quận Tây Hồ

89

Tăng 0.92

2

UBND huyện Phú Xuyên

82.11

Giảm 3.4

3

UBND quận Hoàng Mai

77.87

Tăng 5.48

4

UBND huyện Hoài Đức

77.39

Giảm 1.67

5

UBND quận Long Biên

76.77

Giảm 2.8

6

UBND huyện Mỹ Đức

76.39

Giảm 1.64

7

UBND huyện Đan Phượng

74.85

Tăng 0.26

8

UBND huyện Thường Tín

74.66

Giảm 4.49

9

UBND quận Hai Bà Trưng

73.49

Giảm 0.43

10

UBND quận Bắc Từ Liêm

72.82

Tăng 7.66

11

UBND thị xã Sơn Tây

71.35

Tăng 1.8

12

UBND huyện Thanh Oai

71.21

Giảm 0.86

13

UBND huyện Phúc Thọ

71.02

Giảm 4.05

14

UBND huyện Ứng Hòa

70.97

Tăng 1.4

15

UBND quận Hà Đông

70.94

Giảm 0.09

16

UBND quận Nam Từ Liêm

70.61

Tăng 7.42

17

UBND huyện Sóc Sơn

70.09

Tăng 5.93

18

UBND huyện Quốc Oai

69.75

Tăng 1.28

19

UBND huyện Gia Lâm

69.37

Tăng 0.32

20

UBND huyện Thạch Thất

68.62

Giảm 0.44

21

UBND quận Cầu Giấy

67.97

Tăng 1.36

22

UBND quận Ba Đình

67.66

Tăng 5.57

23

UBND huyện Thanh Trì

67.04

Tăng 6.49

24

UBND huyện Đông Anh

66.89

Giảm 0.88

25

UBND quận Đống Đa

66.62

Tăng 7.27

26

UBND huyện Mê Linh

66.05

Giảm 0.82

27

UBND huyện Ba Vì

65.56

Tăng 6.04

28

UBND quận Thanh Xuân

64.96

Giảm 0.36

29

UBND huyện Chương Mỹ

63.42

Tăng 0.62

30

UBND quận Hoàn Kiếm

63.08

Tăng 0.43

 

PHỤ LỤC 3

HỒ SƠ XỬ LÝ QUÁ HẠN THÁNG 12/2024
(Kèm theo văn bản số 193/UBND-KSTTHC ngày 17 tháng 01 năm 2025 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Tên đơn vị

Tổng số hồ sơ quá hạn đang xử lý

Xử lý quá hạn (*)

Tổng

Cấp huyện

Cấp xã

1

Sở Tư pháp

11.212

 

 

2

Sở Tài nguyên và Môi trường

4573

 

 

3

Sở Giao thông vận tải

1767

 

 

4

UBND quận Ba Đình

370

179

191

5

UBND huyện Sóc Sơn

325

 

 

6

UBND huyện Ba Vì

319

 

 

7

UBND huyện Hoài Đức

249

 

 

8

UBND quận Bắc Từ Liêm

239

139

100

9

UBND huyện Thường Tín

235

 

 

10

UBND huyện Mê Linh

232

 

 

11

UBND huyện Phúc Thọ

230

 

 

12

UBND huyện Thạch Thất

217

 

 

13

UBND huyện Đông Anh

213

41

172

14

UBND huyện Phú Xuyên

184

 

 

15

UBND quận Hoàn Kiếm

178

 

 

16

UBND huyện Chương Mỹ

175

10

165

17

UBND quận Long Biên

174

 

 

18

UBND quận Hà Đông

166

 

 

19

Sở Kế hoạch và Đầu tư

158

 

 

20

UBND huyện Mỹ Đức

155

 

 

21

UBND huyện Thanh Trì

151

 

 

22

UBND Tây Hồ

146

115

131

23

UBND huyện Quốc Oai

139

 

 

24

UBND huyện Ứng Hòa

137

1

136

25

UBND quận Đống Đa

112

8

104

26

UBND quận Cầu Giấy

106

9

97

27

Sở Xây dựng

105

 

 

28

UBND quận Hoàng Mai

92

11

81

29

UBND quận Nam Từ Liêm

89

33

56

30

Sở Y tế

67

 

 

31

Sở Văn hóa và Thể thao

66

 

 

32

UBND thị xã Sơn Tây

66

32

34

33

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

64

 

 

34

UBND quận Thanh Xuân

59

16

43

35

UBND huyện Thanh Oai

57

 

 

36

UBND huyện Gia Lâm

48

11

37

37

Sở Giáo dục và Đào tạo

42

 

 

38

UBND quận Hai Bà Trưng

37

 

 

39

UBND huyện Đan Phượng

36

 

 

40

Sở Du lịch

19

 

 

41

Sở Nội vụ

7

 

 

42

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4

 

 

43

Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất

3

 

 

44

Sở Công Thương

3

 

 

45

Sở Khoa học và Công nghệ

3

 

 

46

Sở Quy hoạch kiến trúc

2

 

 

47

Sở Ngoại vụ

1

 

 

 

PHỤ LỤC 4

PAKN QUÁ HẠN TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ TRÊN HỆ THỐNG PAKN TÍNH ĐẾN THÁNG 12/2024
(Kèm theo văn bản số 193/UBND-KSTTHC ngày 17 tháng 01 năm 2025 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Tên đơn vị

Số PAKN quá hạn

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Chưa tiếp nhận

Chậm xử lý

1=(2+3)

2

3

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

45

0

45

 

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

34

0

34

 

3

UBND huyện Sóc Sơn

21

0

21

 

4

Sở Y tế

12

0

12

 

5

Sở Tư pháp

8

0

8

 

6

Sở Văn hóa và Thể thao

6

0

6

 

7

Sở Du lịch

5

0

5

 

8

UBND quận Cầu Giấy

4

0

4

 

9

UBND huyện Quốc Oai

3

0

3

 

10

UBND huyện Đông Anh

3

0

3

 

11

UBND quận Đống Đa

1

0

1

 

12

UBND huyện Phúc Thọ

1

0

1

 

13

UBND huyện Mê Linh

1

0

1

 

14

UBND huyện Ba Vì

1

0

1

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 193/UBND-KSTTHC năm 2025 công khai kết quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp tháng 12/2024 và các giải pháp khắc phục, cải thiện kết quả Bộ Chỉ số do Thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 193/UBND-KSTTHC
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 17/01/2025
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Hà Minh Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/01/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản