Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1841/UBND-KSTTHC | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2012 |
Kính gửi: | - Thủ trưởng các Sở, ngành thành phố; |
Để tổ chức thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012; Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về Phê duyệt Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 của thành phố; Ngày 21 tháng 3 năm 2012 Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố cũng đã có Văn bản chỉ đạo số 1218/UBND- KSTTHC việc triển khai thực hiện rà soát, phải đảm bảo đạt chỉ tiêu cắt giảm ít nhất 30% chi phí tuân thủ và tiến độ thời gian theo đúng quy định, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu tổ chức thực hiện rà soát cụ thể như sau:
1. Văn phòng Ủy ban nhân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) tổ chức tập huấn, xây dựng các tài liệu, hướng dẫn và sử dụng các biểu mẫu rà soát (kèm theo tài liệu), sau tập huấn các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện khẩn trương tổ chức triển khai ngay việc thực hiện rà soát thủ tục hành chính tại đơn vị theo nhiệm vụ được giao tại các văn bản nêu trên.
Điều chỉnh, bổ sung đơn vị phối hợp và thay đổi đơn vị chủ trì theo ngành quản lý trong danh mục rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 kèm theo Văn bản số 1218/UBND-KSTTHC ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố liên quan đến các đơn vị, cụ thể: Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Kho bạc nhà nước, Công an thành phố (kèm theo danh mục điều chỉnh, bổ sung).
2. Việc tổ chức thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 theo chỉ tiêu được Thủ tướng Chính phủ giao và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố được tiến hành theo phương pháp tiếp cận tổng thể do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) hướng dẫn, gồm các bước cụ thể như sau:
a) Bước 1: Xác định vấn đề và phạm vi rà soát;
b) Bước 2: Sơ đồ hóa thủ tục hành chính;
c) Bước 3: Sơ đồ hóa chi tiết thủ tục hành chính và điền Biểu mẫu thống kê, các Biểu mẫu rà soát thủ tục hành chính (sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp; mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu/điều kiện) và tính toán chi phí tuân thủ;
d) Bước 4: Rà soát tổng thể nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan theo phương pháp sơ đồ hóa thủ tục hành chính;
đ) Bước 5: Tổng hợp kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan; từng thủ tục hành chính và tính toán hiệu quả chi phí tuân thủ trước và sau khi đơn giản hóa thủ tục hành chính, các quy định có liên quan trọng tâm năm 2012.
3. Về trách nhiệm của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 đều có trách nhiệm như nhau, cụ thể:
a) Trách nhiệm của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp phải thực hiện rà soát theo hướng dẫn tại Bước 1, 2, 3 đối với thủ tục hành chính được giao thuộc thẩm quyền đang giải quyết tại cơ quan mình; vì thực tiễn quá trình thực hiện thủ tục hành chính đã phát sinh nhiều trường hợp thủ tục hành chính đang giải quyết tại cơ quan mình nhưng lại là đầu vào để chuẩn bị hồ sơ nộp tại cơ quan chủ trì hoặc của cơ quan phối hợp;
b) Trách nhiệm của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp tại Bước 2 (Sơ đồ hóa thủ tục hành chính) để kết nối và xác định thứ tự thực hiện thủ tục hành chính (thủ tục nào thực hiện trước, thủ tục nào thực hiện sau) của từng nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan do cơ quan chủ trì chủ động tổ chức phối hợp;
d) Trách nhiệm của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp tại Bước 3 (rà soát từng thủ tục hành chính), bao gồm: sơ đồ hóa chi tiết từng thủ tục hành chính và điền đầy đủ các biểu mẫu (Biểu mẫu thống kê, các Biểu mẫu rà soát) nhằm phát hiện những điểm bất hợp lý, chưa phù hợp trong quá trình thực hiện từng thủ tục hành chính và theo hướng đẩy mạnh việc áp dụng tin học hóa trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan mình.
d) Trách nhiệm của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp tại Bước 4 (rà soát tổng thể theo phương pháp sơ đồ hóa) do cơ quan chủ trì chủ động phối hợp với cơ quan phối hợp, cơ quan tham gia phản biện (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể) hoặc lấy ý kiến của các Hội, Hiệp hội có liên quan để đề xuất phương án đơn giản hóa, sơ đồ hóa xác định thứ tự thực hiện thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan.
4. Tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính:
a) Tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 do Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, bao gồm: sơ đồ chi tiết từng thủ tục hành chính trước và sau khi đơn giản hóa; các biểu mẫu rà soát theo đúng quy định; Bảng tổng hợp kết quả rà soát.
b) Kết quả rà soát nhóm thủ tục hành chính, các quy định có liên quan do cơ quan chủ trì tổng hợp và báo cáo kết quả rà soát nhóm thủ tục hành chính do Thủ trưởng cơ quan chủ trì phê duyệt, gồm: sơ đồ nhóm thủ tục hành chính trước và sau khi thực hiện rà soát; các biểu mẫu rà soát theo đúng quy định của các thủ tục hành chính; bảng tổng hợp kết quả rà soát theo nhóm.
(Lưu ý: bảng tổng hợp kết quả rà soát theo nhóm nêu rõ nội dung thống nhất, nội dung chưa chưa thống nhất và đề xuất phương án khả thi)
c) Báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 gửi cho Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) gồm: bản in và bản điện tử (địa chỉ email: kstthc.ubnd@tphcm.gov.vn).
Thời gian thực hiện và gửi báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính trước ngày 15 tháng 8 năm 2012.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) hướng dẫn các đơn vị thực hiện tổng hợp, báo cáo kết quả; tổng hợp, xây dựng báo cáo trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012; báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 theo quy định; đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện sau khi phương án đơn hóa thủ tục hành chính được duyệt; kịp thời báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012.
6. Kinh phí thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố được sử dụng mức chi từ nguồn ngân sách đã được phê duyệt đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố.
Nơi nhận: | TL. CHỦ TỊCH |
CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2012 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 3 NĂM 2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Công văn số 1841/UBND-KSTTHC ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số TT | Tên/nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính | Đơn vị chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành |
I. | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về thực hiện dự án đầu tư (Đầu tư - Đất đai - Xây dựng): 17 thủ tục | ||||
1 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
2 | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan về Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án có vốn đầu tư nước ngoài | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
3 | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan về lựa chọn nhà thầu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
4 | Thủ tục, quy định có liên quan về Chấp thuận/Giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng công trình | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Ủy ban nhân dân quận - huyện có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
5 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp chứng chỉ quy hoạch | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Ủy ban nhân dân quận - huyện; Ban Quản lý các Khu chế xuất và Cơ quan phối hợp Công nghiệp thành phố; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao; hòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
6 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp Giấy phép quy hoạch | Sở Quy hoạch- Kiến trúc | Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp thành phố; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
7 | Thủ tục, quy định có liên quan về Thẩm định/Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp thành phố; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
8 | Thủ tục, quy định có liên quan về Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
9 | Thủ tục, quy định có liên quan về Bản cam kết bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
10 | Thủ tục, quy định có liên quan về Thu hồi, giao đất, cho thuê đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
11 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
12 | Thủ tục, quy định có liên quan về chấp thuận, thỏa thuận đối với các vấn đề liên quan đến các lĩnh vực quản lý chuyên ngành | Sở Xây dựng | Sở, ban, ngành thành phố có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
13 | Thủ tục, quy định có liên quan về Lấy ý kiến thiết kế cơ sở | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận - huyện có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
14 | Thủ tục, quy định có liên quan về Thẩm định/Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận - huyện có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
15 | Thủ tục có liên quan về cấp Giấy phép xây dựng | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
16 | Thủ tục, quy định có liên quan về Phê duyệt phương án giải phóng mặt bằng | Sở Tài chính | Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
17 | Thủ tục, quy định cóliên quan về Xác định tiền sử dụng đất/giá thuê đất | Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tư pháp; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
II. | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về kinh doanh vận tải bằng ô tô: 12 thủ tục | ||||
18 | Thủ tục, quy định có liên quan về Chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
19 | Thủ tục, quy định có liên quan về Chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
20 | Thủ tục, quy định có liên quan về Công bố tuyến vận tải cố định sau thời gian khai thác thử đối với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
21 | Thủ tục, quy định có liên quan về Công bố tuyến vận tải cố định liên tỉnh sau thời gian khai thác thử | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
22 | Thủ tục, quy định có liên quan về Chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh liền kề và các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống có trong danh mục tuyến | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
23 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
24 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp phù hiệu “xe chạy tuyến cố định” | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
25 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp phù hiệu “Xe hợp đồng” | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
26 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp phù hiệu xe Taxi | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
27 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp biển hiệu Xe vận chuyển khách du lịch | Sở Giao thông vận tải | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
28 | Thủ tục, quy định có liên quan về Xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Sở Giao thông vận tải; | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
29 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Sở Giao thông vận tải; | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
III. | Nhóm các thủ tục hành chính, quy định có liên quan trong lĩnh vực, quốc tịch: 07 thủ tục | ||||
30 | Thủ tục, quy định có liên quan về Nhập quốc tịch Việt Nam | Sở Tư pháp | Công an thành phố; Sở Ngoại vụ; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
31 | Thủ tục, quy định có liên quan về Trở lại quốc tịch Việt Nam | Sở Tư pháp | Công an thành phố; Sở Ngoại vụ; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
32 | Thủ tục, quy định có liên quan về Thôi quốc tịch Việt Nam (đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước và công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài) | Sở Tư pháp | Công an thành phố; Sở Ngoại vụ; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
33 | Thủ tục, quy định có liên quan về Tước quốc tịch Việt Nam | Sở Tư pháp | Công an thành phố; Sở Ngoại vụ; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
34 | Thủ tục, quy định có liên quan về Hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam | Sở Tư pháp | Công an thành phố; Sở Ngoại vụ; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
35 | Thủ tục, quy định có liên quan về Thông báo có quốc tịch Việt Nam | Sở Tư pháp | Sở Ngoại vụ; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
36 | Thủ tục, quy định có liên quan về Đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam | Sở Ngoại vụ | Công an thành phố; Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
IV. | Nhóm các thủ tục hành chính, quy định có liên quan đến quản lý cư trú: 01 thủ tục | ||||
37 | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan đến mã số công dân | Công an thành phố | Sở Tư pháp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
V | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và cấp Giấy chứng nhận đủ kiện an ninh, trật tự để làm ngành nghề kinh doanh có điều kiện: 03 thủ tục | ||||
38 | Thủ tục, quy định thuộc lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ | Công an thành phố | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
39 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | Công an thành phố | Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
40 | Thủ tục, quy định có liên quan về cấp Giấy chứng nhận an ninh, trật tự, kinh doanh dịch vụ bảo vệ | Công an thành phố | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
VI | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan đến nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước: 02 thủ tục | ||||
41 | Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội | Kho bạc Nhà nước | Các Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận - huyện có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 |
42 | Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước | Sở Tài chính | Tháng 3/2012 | Tháng 8/2012 | |
Tổng cộng: - 06 nhóm thủ tục, quy định có liên quan - 42 thủ tục hành chính |
|
|
|
- 1Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3Công văn 1218/UBND-KSTTHC triển khai Quyết định 263/QĐ-TTg tại thành phố Hồ Chí Minh
- 4Công văn 2992/UBND-KSTTHC năm 2013 liên quan đến Báo cáo và việc giải quyết các thủ tục hành chính do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 1841/UBND-KSTTHC tổ chức rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 tại thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 1841/UBND-KSTTHC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/04/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Luận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra