Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17833/BTC-HCSN | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương.
Về kiến nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương gửi kèm công văn số 12494/VPCP-ĐMDN ngày 23/11/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn một số nội dung của Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về mức chi tiền công thuê ngoài cho điều tra viên, công quan trắc, khảo sát lấy mẫu tại Phụ lục 01 và mức chi về nhân công quy định tại Phụ lục 3, 4 kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BTC
- Theo quy định tại Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017, đối tượng áp dụng mức chi tại phụ lục 01 kèm theo Thông tư này là chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài); không xác định theo lương ngạch bậc chức vụ và các khoản phụ cấp đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Theo quy định tại Phụ lục 3, 4, chi phí nhân công lao động kỹ thuật tính theo tiền lương cơ bản, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương được tính theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ, dự án.
Do vậy, việc xác định và áp dụng đơn giá tiền công căn cứ vào đối tượng lao động thực hiện nhiệm vụ, dự án. Việc so sánh công thuê ngoài thấp hơn tiền nhân công kỹ thuật để chi trả tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương cho viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập là không phù hợp.
2. Về chi phí lập dự án, đề án
Theo quy định tại phụ lục 01 (Số thứ tự 1) quy định lập nhiệm vụ 1-2 triệu đồng/1 nhiệm vụ, lập dự án từ 3-5 triệu đồng/1 dự án tùy theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ/dự án. Lập dự án có tính chất như dự án đầu tư thì áp dụng như quy định đối với nguồn vốn đầu tư, cụ thể:
a) Các nhiệm vụ, dự án chi sự nghiệp bảo vệ môi trường quy định tại Điều 4, Thông tư 02/2017/TT-BTC chủ yếu là các nhiệm vụ thường xuyên, kinh phí lập nhiệm vụ, dự án tính trong kinh phí của nhiệm vụ, dự án đó.
b) Đối với dự án có tính chất như dự án đầu tư, việc thanh toán vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư cho dự án chuẩn bị đầu tư như sau:
- Tại khoản 7, Điều 1, Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước quy định: Tạm ứng, thanh toán vốn đối với các dự án có tổng mức vốn từ 01 tỷ đồng trở lên, việc kiểm soát tạm ứng, thanh toán vốn thực hiện theo quy định tại thông tư hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
- Tại điểm 1, khoản 2, Điều 1, Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 08/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đối với dự án chuẩn bị đầu tư:
a) Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư;
b) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
c) Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu.”
Như vậy, để thanh toán vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư của dự án chuẩn bị đầu tư có tổng mức vốn từ 01 tỷ đồng trở lên được thực hiện theo quy định trên.
Trên đây là ý kiến của Bộ Tài chính, đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương thực hiện theo chế độ quy định./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 86/2011/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 22/2015/TT-BTC Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trên địa bàn huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 5657/QĐ-KBNN năm 2016 Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Kho bạc nhà nước ban hành
- 4Công văn 12873/BTC-ĐT năm 2019 về hướng dẫn thanh toán vốn đầu tư nhiệm vụ quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Thông tư 86/2011/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Thông tư 22/2015/TT-BTC Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trên địa bàn huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 39/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 161/2012/TT-BTC Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 108/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 08/2016/TT-BTC Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 5657/QĐ-KBNN năm 2016 Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Kho bạc nhà nước ban hành
- 10Công văn 12873/BTC-ĐT năm 2019 về hướng dẫn thanh toán vốn đầu tư nhiệm vụ quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 17833/BTC-HCSN năm 2017 về thanh toán vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 17833/BTC-HCSN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra