- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1625/UBDT-CSDT năm 2020 thực hiện Quyết định 33/2020/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1760/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Văn phòng Chính phủ
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 về Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Ủy ban Dân tộc đã phối hợp với các địa phương trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 và Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020. Theo đó, vùng dân tộc thiểu số và miền núi có 5.266 xã, bao gồm:
- 1.315 xã khu vực I.
- 1.994 xã khu vực II.
- 1.957 xã khu vực III.
- 4.377 thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực I, khu vực II.
Căn cứ danh sách các xã, thôn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các Bộ, ngành Trung ương và địa phương đã triển khai, tổ chức thực hiện các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn. Do đó, đời sống của đồng bào tiếp tục được cải thiện cả về vật chất và tinh thần, góp phần từng bước nâng cao thu nhập, bảo đảm cuộc sống an toàn, bình đẳng và hạnh phúc.
Theo quy định của Điều 154, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 hết hiệu lực và được thay thế bằng Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, các Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 và Quyết định 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 sẽ hết hiệu lực thi hành từ 31/12/2020.
Tuy nhiên, đến thời điểm ngày 01/01/2021 chưa có danh sách các xã, thôn được cấp thẩm quyền phê duyệt để áp dụng các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Do đó, các địa phương sẽ không có căn cứ để thực hiện các chính sách trên địa bàn; ảnh hưởng đến các đối tượng thụ hưởng chính sách, nhất là các chính sách có liên quan trực tiếp đến đời sống hàng ngày của các đối tượng sinh sống trên địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn, như: Chính sách bảo hiểm y tế, chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang……
Hiện nay, Ủy ban Dân tộc đã ban hành văn bản số 1625/UBDT-CSDT ngày 23/11/2020 chỉ đạo các địa phương tổ chức rà soát, xác định danh sách các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III giai đoạn 2021-2025 theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 và dự kiến trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vào tháng 3/2021 để thay thế các Quyết định số 582/QĐ-TTg và Quyết định 103/QĐ-TTg.
Trong thời gian tổ chức rà soát và chờ phê duyệt danh sách các xã, thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025, Ủy ban Dân tộc kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép các địa phương tiếp tục triển khai thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo danh sách các xã, thôn đã được phê duyệt tại Quyết định 582/QĐ-TTg và Quyết định 103/QĐ-TTg cho đến khi có Quyết định mới thay thế.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Văn phòng Chính phủ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Công văn 2999/LĐTBXH-BTXH năm 2017 thực hiện Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 634/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2018-2020 Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 1017/BTC-NSNN năm 2019 về báo cáo kết quả thực hiện chính sách an sinh xã hội từ năm 2018 trở về trước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 974/BKHĐT-KTĐN năm 2021 về tiếp nhận các nguồn tài chính quốc tế để thực hiện đầu tư cho hạng mục an sinh xã hội, phát triển kinh tế do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 3272/VPCP-KTTH năm 2021 về chính sách tín dụng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 3695/VPCP-QHĐP năm 2021 thực hiện chế độ, chính sách tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công điện 1105/CĐ-TTg năm 2021 về thu dung, thực hiện chính sách an sinh xã hội đối với người "lang thang, cơ nhỡ" do Thủ tướng Chính phủ điện
- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2999/LĐTBXH-BTXH năm 2017 thực hiện Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 634/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2018-2020 Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1017/BTC-NSNN năm 2019 về báo cáo kết quả thực hiện chính sách an sinh xã hội từ năm 2018 trở về trước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 1625/UBDT-CSDT năm 2020 thực hiện Quyết định 33/2020/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Công văn 974/BKHĐT-KTĐN năm 2021 về tiếp nhận các nguồn tài chính quốc tế để thực hiện đầu tư cho hạng mục an sinh xã hội, phát triển kinh tế do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Công văn 3272/VPCP-KTTH năm 2021 về chính sách tín dụng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 3695/VPCP-QHĐP năm 2021 thực hiện chế độ, chính sách tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Công điện 1105/CĐ-TTg năm 2021 về thu dung, thực hiện chính sách an sinh xã hội đối với người "lang thang, cơ nhỡ" do Thủ tướng Chính phủ điện
Công văn 1760/UBDT-CSDT năm 2020 về tiếp tục thực hiện các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân ban hành
- Số hiệu: 1760/UBDT-CSDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/12/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực