Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17499/QLD-KD | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Các doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu thuốc
Tiếp theo Công văn số 13702/QLD-ĐK ngày 13/9/2012 và Công văn số 13703/QLD-ĐK ngày 13/9/2012 về việc đăng ký, nhập khẩu thuốc chứa hoạt chất phối hợp Streptodornase/Streptokinase và phối hợp Ceftriaxone/Sulbactam, Cefixime/Acid clavulanic hoặc phối hợp tương tự giữa Cephalosporin với chất ức chế beta-lactamase (trừ phối hợp Cefoperazone với Sulbactam);
Căn cứ kết luận của Hội đồng xét duyệt thuốc Bộ Y tế,
Cục Quản lý Dược thông báo như sau:
1. Ngừng nhập khẩu nguyên liệu Streptodornase, Streptokinase; bán thành phẩm dạng đơn chất và bán thành phẩm phối hợp của Streptodornase, Streptokinase để sản xuất thuốc thành phẩm chứa hoạt chất phối hợp Streptodornase với Streptokinase. Ngừng nhập khẩu thuốc thành phẩm chứa hoạt chất phối hợp Streptodornase với Streptokinase.
2. Ngừng nhập khẩu nguyên liệu, bán thành thành phẩm dạng đơn chất của các Cephalosporin, các chất ức chế beta-lactamase và bán thành phẩm phối hợp Cephalosporin với chất ức chế beta-lactamase (trừ phối hợp Cefoperazone với Sulbactam) để sản xuất thuốc thành phẩm chứa hoạt chất phối hợp Cephalosporin với chất ức chế beta-lactamase. Ngừng nhập khẩu thuốc thành phẩm chứa hoạt chất phối hợp Cephalosporin với chất ức chế beta-lactamase (trừ phối hợp Cefoperazone với Sulbactam).
3. Đối với nguyên liệu, bán thành thành phẩm chứa Streptodornase, Streptokinase nhập khẩu để sản xuất thuốc thành phẩm có số đăng ký lưu hành còn hiệu lực không phải phối hợp giữa Streptodornase với Streptokinase: doanh nghiệp lập đơn hàng nhập khẩu nguyên liệu, bán thành phẩm theo mẫu số 1 đính kèm Công văn này để được xem xét giải quyết theo quy định.
4. Đối với nguyên liệu, bán thành phẩm chứa các Cephalosporin, các chất ức chế beta-lactamase (trừ phối hợp Cefoperazone với Sulbactam) nhập khẩu để sản xuất thuốc thành phẩm có số đăng ký lưu hành còn hiệu lực không phải phối hợp giữa Cephalosporin với chất ức chế beta-lactamase (trừ phối hợp Cefoperazone với Sulbactam): doanh nghiệp lập đơn hàng nhập khẩu nguyên liệu, bán thành phẩm theo mẫu số 1 đính kèm Công văn này để được xem xét giải quyết theo quy định.
5. Đối với các mặt hàng nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm tại điểm 1, điểm 2 nêu trên, doanh nghiệp đã ký hợp đồng nhập khẩu và có ngày ghi trên vận đơn gửi hàng về Việt Nam trước ngày ký ban hành công văn này: doanh nghiệp có công văn giải trình kèm báo cáo theo mẫu số 2 đính kèm Công văn này để Cục Quản lý dược tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét giải quyết việc nhập khẩu theo từng trường hợp cụ thể.
Công văn này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn vị biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 1
Tên doanh nghiệp Số: / | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, BÁN THÀNH PHẨM CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Cục Quản lý dược - Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) đề nghị Cục Quản lý dược - Bé Y tÕ xét duyệt nhập khẩu các nguyên liệu, tá dược để sản xuất thuốc như sau:
STT | Tên nguyên liệu, hàm lượng, dạng bào chế | Đơn vị tính | Số lượng | Tiêu chuẩn chất lượng | Tên công ty sản xuất - Tên nước | Tên công ty cung cấp - Tên nước | Số đăng ký của thuốc được sản xuất từ nguyên liệu đề nghị nhập | Hoạt chất, nồng độ, hàm lượng của thuốc được sản xuất từ nguyên liệu đề nghị nhập khẩu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết của doanh nghiệp:
Các nguyên liệu đề nghị nhập khẩu chỉ để sản xuất thuốc thành phẩm đã được cấp số đăng ký lưu hành còn hiệu lực nêu trên.
(Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành về xuất nhập khẩu thuốc và các quy định về dược có liên quan.
CỤC QUẢN LÝ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm..... trang.... khoản kèm theo Công văn số......../QLD-KD ngày.... tháng.... năm...... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế Hà Nội, ngày..... tháng..... năm...... Cục trưởng | ....., ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 2
Tên doanh nghiệp Số: / | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, BÁN THÀNH PHẨM, THÀNH PHẨM
(Đính kèm Công văn số: ngày tháng năm )
Kính gửi: Cục Quản lý dược - Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) đã ký hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu/bán thành phẩm/thành phẩm và có vận đơn gửi hàng, cụ thể như sau:
STT | Tên nguyên liệu/bán thành phẩm/thành phẩm/quy cách đóng gói | Số đăng ký (nếu có) | Số lượng | Số lô | Hạn dùng | Số hợp đồng nhập khẩu, ngày ký | Vận đơn gửi hàng, ngày gửi | Số đăng ký của thuốc được sản xuất từ nguyên liệu/bán thành phẩm đề nghị nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục Quản lý dược xem xét cho phép doanh nghiệp được nhập khẩu số nguyên liệu/bán thành phẩm/thành phẩm nêu trên.
Các nguyên liệu/bán thành phẩm đề nghị nhập khẩu chỉ để sản xuất thuốc thành phẩm đã được cấp số đăng ký lưu hành còn hiệu lực nêu trên.
(Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành về xuất nhập khẩu thuốc và các quy định về dược có liên quan.
(Tài liệu đính kèm có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp: Hợp đồng nhập khẩu, Vận đơn gửi hàng, CoA)
| .........,ngày....... tháng..... năm.......Giám đốc doanh nghiệp(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
- 1Quyết định 17/2006/QĐ-BYT Quy định tạm thời việc nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 31/2006/QĐ-BYT về việc gia hạn thời hạn hiệu lực của Quyết định 17/2006/QĐ-BYT Quy định tạm thời việc nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 42/2006/QĐ-BYT về việc gia hạn thời hạn hiệu lực của Quyết định 17/2006/QĐ-BYT Quy định tạm thời việc nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 8732/QLD-KD năm 2014 thực hiện Thông tư 38/2013/TT-BYT về nhập khẩu dược liệu do Cục Quản lý dược ban hành
- 5Công văn 752/GSQL-GQ1 năm 2014 về thủ tục nhập khẩu mặt hàng nguyên liệu làm thuốc là hóa chất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 17150/QLD-KD năm 2014 ký duyệt phiếu lĩnh thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần và thuốc thành phẩm tiền chất làm thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 7Công văn 18959/QLD-KD năm 2014 báo cáo số liệu thống kê về tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 8Công văn 15121/QLD-KD năm 2018 về nhập khẩu thuốc có Giấy phép nhập khẩu đã hết hiệu lực do Cục Quản lý Dược ban hành
- 1Quyết định 17/2006/QĐ-BYT Quy định tạm thời việc nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 31/2006/QĐ-BYT về việc gia hạn thời hạn hiệu lực của Quyết định 17/2006/QĐ-BYT Quy định tạm thời việc nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 42/2006/QĐ-BYT về việc gia hạn thời hạn hiệu lực của Quyết định 17/2006/QĐ-BYT Quy định tạm thời việc nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 8732/QLD-KD năm 2014 thực hiện Thông tư 38/2013/TT-BYT về nhập khẩu dược liệu do Cục Quản lý dược ban hành
- 5Công văn 752/GSQL-GQ1 năm 2014 về thủ tục nhập khẩu mặt hàng nguyên liệu làm thuốc là hóa chất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 17150/QLD-KD năm 2014 ký duyệt phiếu lĩnh thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần và thuốc thành phẩm tiền chất làm thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 7Công văn 18959/QLD-KD năm 2014 báo cáo số liệu thống kê về tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 8Công văn 15121/QLD-KD năm 2018 về nhập khẩu thuốc có Giấy phép nhập khẩu đã hết hiệu lực do Cục Quản lý Dược ban hành
Công văn 17499/QLD-KD về nhập khẩu thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc do Cục Quản lý dược ban hành
- Số hiệu: 17499/QLD-KD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/11/2012
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Nguyễn Việt Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra