- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1726/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội (BHXH), ý kiến của Bộ Nội vụ tại công văn số 3372/BNV-TL ngày 28/9/2010 về việc thực hiện chế độ BHXH đối với cán bộ, công chức cấp xã là bệnh binh các hạng và công văn số 890/BNV-TL ngày 18/3/2011 về việc truy thu BHXH bắt buộc đối với cán bộ, công chức cấp xã là bệnh binh các hạng, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH tỉnh, thành phố thực hiện truy thu BHXH bắt buộc đối với cán bộ, công chức cấp xã là bệnh binh các hạng như sau:
1. Đối tượng và thời gian truy thu:
Cán bộ, công chức cấp xã là người hưởng chế độ bệnh binh các hạng, giữ chức vụ, chức danh theo quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003, không thuộc đối tượng hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và đã được cơ quan có thẩm quyền xếp lương theo chức danh chuyên trách hoặc chức danh chuyên môn theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính nhưng chưa đóng BHXH bắt buộc.
Các đối tượng nêu trên được truy thu BHXH bắt buộc để làm căn cứ tính hưởng chế độ hưu trí và tử tuất theo quy định của Luật BHXH. Thời gian truy thu tính từ ngày được hưởng lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP đến ngày tham gia BHXH theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ. Trường hợp đối tượng đã được giải quyết BHXH một lần hoặc đã nghỉ hưu, nếu có yêu cầu thì cũng thực hiện truy thu để làm căn cứ tính lại chế độ theo quy định.
2. Mức truy thu:
- Từ 01/10/2004 đến 31/12/2006, mức truy thu bằng 15% mức lương chức danh được hưởng của cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, tính theo tiền lương tối thiểu chung tại thời điểm đóng tiền, trong đó: cá nhân đóng 5%, Ủy ban nhân dân cấp xã đóng 10%.
- Từ 01/01/2007 đến 31/12/2009, mức truy thu bằng 16% mức lương chức danh được hưởng theo quy định, tính theo tiền lương tối thiểu chung tại thời điểm đóng tiền, trong đó: cá nhân đóng 5%, Ủy ban nhân dân cấp xã đóng 11%.
Ví dụ về cách tính số tiền truy thu: Ông A là bệnh binh hạng 2 đảm nhiệm chức danh Tư pháp - Hộ tịch tại xã Y từ 01/10/2004 đến nay. Từ 01/10/2004 đến 31/12/2009 ông A chưa đóng nên được truy thu BHXH bắt buộc. Nếu truy thu BHXH tại thời điểm tháng 4/2011 thì tiền lương làm căn cứ truy thu tính theo mức lương tối thiểu chung 730.000 đồng/tháng. Diễn biến tiền lương, mức truy thu và số tiền truy thu đối với ông A theo Bảng sau:
Thời gian truy thu | Hệ số lương được hưởng | Tỷ lệ truy thu (%) | Lương tối thiểu chung (đồng/tháng) | Số tiền truy thu (đồng) | ||
Từ | Đến | Số tháng | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=3x4x5x6 |
01/10/2004 | 30/9/2006 | 24 | 1,86 | 15 | 730.000 | 4.888.080 |
01/10/2006 | 31/12/2006 | 3 | 2.06 | 15 | 730.000 | 676.710 |
01/01/2007 | 30/9/2008 | 21 | 2,06 | 16 | 730.000 | 5.052.768 |
01/10/2008 | 31/12/2009 | 15 | 2,26 | 16 | 730.000 | 3.959.520 |
Tổng cộng | - | 63 | - | - | - | 14.577.078 |
(Tổng số tiền truy thu: 14.577.078 đồng)
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Hồ sơ, trình tự truy thu:
a. Người đang hưởng lương hưu hàng tháng, người đã hưởng BHXH một lần có yêu cầu truy thu: làm đơn theo mẫu số 02CBX-THU (đính kèm), gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi ra quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc hưởng BHXH một lần.
b. Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Rà soát, lập danh sách (mẫu số 01CBX-THU đính kèm) đối tượng thuộc diện truy thu theo quy định tại Điểm 1 công văn này; Chuyển danh sách có xác nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện, kèm theo đơn của người có yêu cầu truy thu, Bảng thanh toán tiền lương của đơn vị trong thời gian truy thu cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đang tham gia BHXH;
- Chuyển đủ số tiền truy thu bao gồm số tiền thuộc trách nhiệm đóng của cá nhân và số tiền thuộc trách nhiệm đóng của UBND cấp xã vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
c. Cơ quan BHXH phối hợp với UBND cấp xã xác định số tiền truy thu và thực hiện thu, ghi sổ BHXH, cấp lại sổ BHXH theo quy định.
3.2. Thời gian tính hưởng BHXH:
- Thời gian truy thu BHXH được tính để hưởng chế độ hưu trí, tử tuất kể từ thời điểm truy thu trở đi.
- Thời gian công tác trước khi nghỉ việc hưởng chế độ bệnh binh không được tính để hưởng BHXH.
3.3. Giải quyết lại BHXH đối với các trường hợp đã được giải quyết hưởng chế độ hưu trí hoặc BHXH một lần:
- Trường hợp đã giải quyết hưởng chế độ hưu trí thì căn cứ thời gian truy thu đã ghi bổ sung trong sổ BHXH để thực hiện điều chỉnh lại chế độ theo quy định.
- Trường hợp đã giải quyết hưởng trợ cấp BHXH một lần thì hủy hồ sơ trợ cấp BHXH một lần và thu hồi số tiền trợ cấp BHXH một lần, cấp lại sổ BHXH để làm căn cứ giải quyết chế độ BHXH.
Đề nghị BHXH tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện theo hướng dẫn trên. Quá trình thực hiện có vướng mắc báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 01CBX-THU
(Ban hành kèm theo Công văn 1726/BHXH-BT ngày 29 tháng 4 năm 2011 của BHXH Việt Nam)
Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn):……..
Mã đơn vị:
Điện thoại liên hệ:
DANH SÁCH CÁN BỘ CẤP XÃ TRUY THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Theo Công văn số 1726/BHXH-BT ngày 29 tháng 4 năm 2011 của BHXH Việt Nam)
STT | Họ và tên | Mã số (Số sổ BHXH hoặc số của Giấy chứng nhận hưu trí) | Ngày sinh | Nữ | Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc | Mức đóng | Ghi chú | |||
Tiền lương | Tỷ lệ đóng (%) | |||||||||||
Tiền lương chính | Phụ cấp | |||||||||||
CV | TN VK (%) | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….., ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 02CBX-THU
(Ban hành kèm theo Công văn 1726/BHXH-BT ngày 29 tháng 4 năm 2011 của BHXH Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRUY THU BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ………………………
- Tôi tên là (viết chữ in hoa có dấu): ......................................................................................
- Ngày tháng năm sinh: …./……./……………………., Giới tính:.................................................
- CMT số: ……………………………., nơi cấp: ……………… , ngày cấp: ……../………./.............
- Nơi ở hiện nay:...................................................................................................................
- Giấy chứng nhận hưu trí số:.................................................................................................
Đã hưởng BHXH một lần: □
Nội dung:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
| …………, ngày … tháng … năm … |
- 1Công văn 3862/BHXH-BT về truy thu bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 3658/BHXH-BT năm 2013 truy thu bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 2350/BHXH-CSXH năm 2014 đề nghị hướng dẫn về đóng - hưởng bảo hiểm xã hội đối với người lao động thuộc doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước chuyển đổi do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Công văn 3862/BHXH-BT về truy thu bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 3658/BHXH-BT năm 2013 truy thu bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 2350/BHXH-CSXH năm 2014 đề nghị hướng dẫn về đóng - hưởng bảo hiểm xã hội đối với người lao động thuộc doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước chuyển đổi do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 1726/BHXH-BT về truy thu Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã là bệnh binh các hạng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1726/BHXH-BT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/04/2011
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đỗ Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực