BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1711/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty Luật TNHH Một thành viên InvestPro.
(Đ/c: Tòa nhà Hồng Hà, tầng 10 số 25 phố Lý Thường Kiệt, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)
Trả lời văn bản đề ngày 17/01/2017 của Công ty Luật TNHH Một thành viên InvestPro về việc nêu tại trích yếu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Căn cứ quy định tại Điều 155, 156, 157 và Điều 158 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 thì đối tượng ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được ủy thác cho bên nhận ủy thác để thực hiện việc tạm nhập khẩu xe ô tô.
2. Bên nhận ủy thác phải đảm bảo điều kiện được làm thủ tục nhập khẩu xe ô tô theo quy định của pháp luật hiện hành; sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, bên nhận ủy thác có trách nhiệm chuyển cho đối tượng ưu đãi, miễn trừ hồ sơ nhập khẩu xe để đối tượng ưu đãi, miễn trừ thực hiện đăng ký lưu hành xe theo quy định.
3. Về chính sách thuế: Khi thực hiện tạm nhập khẩu ủy thác xe ô tô miễn thuế cho đối tượng ưu đãi, miễn trừ, bên nhận ủy thác phải đảm bảo hồ sơ miễn thuế theo quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, ngoài ra, bổ sung thêm Hợp đồng ủy thác quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và giấy tạm nhập khẩu xe do Cơ quan Hải quan cấp cho đối tượng ưu đãi, miễn trừ theo quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính.
Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP dẫn trên.
4. Về hồ sơ cấp giấy tạm nhập khẩu và hồ sơ để thực hiện thủ tục nhập khẩu: các chứng từ liên quan đến hàng hóa đứng tên đơn vị nhận ủy thác.
5. Về thủ tục cấp giấy nhập khẩu: Đối tượng ưu đãi miễn trừ thực hiện thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Hải quan trả lời nội dung trên để Công ty Luật TNHH Một thành viên InvestPro được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5564/BTC-TCHQ năm 2014 thực hiện Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 11100/TCHQ-GSQL năm 2016 tạm nhận xe về tự bảo quản của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 04/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 20/2011/TT-BCT quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 643/GSQL-GQ1 năm 2017 về nhập khẩu xe ô tô đầu kéo đã qua sử dụng sản xuất năm 2011 do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 9093/VPCP-KTTH năm 2017 thực hiện Thông báo 133/TB-VPCP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 7430/TCHQ-TXNK năm 2017 về trả lời kiến nghị liên quan về hoạt động ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 635/TCHQ-GSQL năm 2019 vướng mắc thực hiện Thông tư 93/2018/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1149/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục tạm nhập mẫu xe ô tô để nghiên cứu, thí nghiệm, triển lãm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Quyết định 14/2021/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5564/BTC-TCHQ năm 2014 thực hiện Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Công văn 11100/TCHQ-GSQL năm 2016 tạm nhận xe về tự bảo quản của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 04/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 20/2011/TT-BCT quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Công văn 643/GSQL-GQ1 năm 2017 về nhập khẩu xe ô tô đầu kéo đã qua sử dụng sản xuất năm 2011 do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 9093/VPCP-KTTH năm 2017 thực hiện Thông báo 133/TB-VPCP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 7430/TCHQ-TXNK năm 2017 về trả lời kiến nghị liên quan về hoạt động ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 635/TCHQ-GSQL năm 2019 vướng mắc thực hiện Thông tư 93/2018/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 1149/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục tạm nhập mẫu xe ô tô để nghiên cứu, thí nghiệm, triển lãm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Quyết định 14/2021/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1711/TCHQ-GSQL năm 2017 về ủy thác tạm nhập khẩu xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1711/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/03/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Công Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực