- 1Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2Thông tư 21/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Chỉ thị 800/CT-BGDĐT năm 2021 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 ứng phó với dịch COVID-19, tiếp tục thực hiện đổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2021 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 với mục tiêu "Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh vượt qua đại dịch, vững vàng phát triển" do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1706/SGDĐT-VP | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 5 năm 2022 |
Kính gửi: | - Trưởng phòng GD&ĐT thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; |
Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 21/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục;
Căn cứ Chỉ thị số 800/CT-BGDĐT ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 ứng phó với dịch COVID-19, tiếp tục thực hiện đổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 với mục tiêu “Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh vượt qua đại dịch, vững vàng phát triển”
Căn cứ Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Trên cơ sở Quyết định số 215/QĐ-SGDĐT, ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành bộ tiêu chí chấm điểm thi đua từ năm học 2020-2021, Sở Giáo dục và Đào tạo có điều chỉnh, bổ sung một số tiêu chí của một số phòng thuộc Sở cho phù hợp với tình hình mới.
Ngoài ra, để thực hiện công tác chuyển đổi số, việc tự chấm điểm thi đua của các đơn vị và việc chấm điểm thi đua của các phòng thuộc Sở sẽ được thực hiện trên hệ thống đánh giá thi đua trực tuyến. Cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG THI ĐUA
Stt | Nội dung | Phòng phụ trách | Điểm tối đa |
Đối với trường THPT công lập | |||
1 | Công tác dạy và học tại các trường | Phòng Giáo dục Trung học | 200 |
2 | Công tác Chính trị tư tưởng | Phòng Chính trị tư tưởng | 100 |
3 | Công tác kế hoạch - tài chính | Phòng Kế hoạch Tài chính | 100 |
4 | Công tác tổ chức cán bộ | Phòng Tổ chức cán bộ | 100 |
5 | Hoạt động thanh tra giáo dục | Thanh tra Sở | 100 |
6 | Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục | Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục | 100 |
7 | Công tác văn phòng | Văn phòng Sở | 100 |
8 | Công tác chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin | Văn phòng Sở, Phòng Giáo dục Trung học | 100 |
9 | Công tác công đoàn | Công đoàn Ngành | 100 |
Đối với trường THPT ngoài công lập | |||
1 | Công tác dạy và học tại các trường | Phòng Giáo dục Trung học | 200 |
2 | Công tác Chính trị tư tưởng | Phòng Chính trị tư tưởng | 100 |
3 | Quản lý Nhà nước, cơ sở vật chất, tổ chức cán bộ | Phòng Quản lý cơ sở giáo dục ngoài công lập, Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Kế hoạch Tài chính | 200 |
4 | Hoạt động thanh tra giáo dục | Thanh tra Sở | 100 |
5 | Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục | Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục | 100 |
6 | Công tác văn phòng | Văn phòng Sở | 100 |
7 | Công tác chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin | Văn phòng Sở, Phòng Giáo dục Trung học | 100 |
8 | Công tác công đoàn | Công đoàn Ngành | 100 |
Đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên trực thuộc | |||
1 | Công tác dạy và học tại các trung tâm | Phòng Giáo dục thường xuyên - Chuyên nghiệp và Đại học | 200 |
2 | Công tác Chính trị tư tưởng | Phòng Chính trị tư tưởng | 100 |
3 | Công tác kế hoạch - tài chính | Phòng Kế hoạch Tài chính | 100 |
4 | Công tác tổ chức cán bộ | Phòng Tổ chức cán bộ | 100 |
5 | Hoạt động thanh tra giáo dục | Thanh tra Sở | 100 |
6 | Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục | Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục | 100 |
7 | Công tác văn phòng | Văn phòng Sở | 100 |
8 | Công tác chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin | Văn phòng Sở, Phòng Giáo dục Trung học | 100 |
9 | Công tác công đoàn | Công đoàn Ngành | 100 |
Đối với trường Mầm non trực thuộc | |||
1 | Công tác dạy và học tại các trường | Phòng Giáo dục Mầm non | 200 |
2 | Công tác Chính trị tư tưởng | Phòng Chính trị tư tưởng | 100 |
3 | Công tác kế hoạch - tài chính | Phòng Kế hoạch Tài chính | 100 |
4 | Công tác tổ chức cán bộ | Phòng Tổ chức cán bộ | 100 |
5 | Hoạt động thanh tra giáo dục | Thanh tra Sở | 100 |
6 | Công tác Kiểm định chất lượng giáo dục | Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục | 100 |
7 | Công tác văn phòng | Văn phòng Sở | 100 |
8 | Công tác chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin | Văn phòng Sở, Phòng Giáo dục Trung học | 100 |
9 | Công tác công đoàn | Công đoàn Ngành | 100 |
Đối với trường chuyên biệt, trung tâm khuyết tật trực thuộc | |||
1 | Công tác dạy và học tại các trường, trung tâm | Phòng Giáo dục Mầm non, Phòng Giáo dục Tiểu học, Phòng Giáo dục Trung học | 200 |
2 | Công tác Chính trị tư tưởng | Phòng Chính trị tư tưởng | 100 |
3 | Công tác kế hoạch - tài chính | Phòng Kế hoạch Tài chính | 100 |
4 | Công tác tổ chức cán bộ | Phòng Tổ chức cán bộ | 100 |
5 | Hoạt động thanh tra giáo dục | Thanh tra Sở | 100 |
6 | Công tác Kiểm định chất lượng giáo dục | Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục | 100 |
7 | Công tác văn phòng | Văn phòng Sở | 100 |
8 | Công tác chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin | Văn phòng Sở, Phòng Giáo dục Trung học | 100 |
9 | Công tác công đoàn | Công đoàn Ngành | 100 |
Đối với Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học | |||
1 | Công tác chuyên môn nghiệp vụ | Phòng Giáo dục thường xuyên - Chuyên nghiệp và Đại học, Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục | 400 |
2 | Công tác Chính trị tư tưởng | Phòng Chính trị tư tưởng | 100 |
3 | Công tác kế hoạch - tài chính | Phòng Kế hoạch Tài chính | 100 |
4 | Công tác tổ chức cán bộ | Phòng Tổ chức cán bộ | 100 |
5 | Hoạt động thanh tra giáo dục | Thanh tra Sở | 100 |
6 | Công tác văn phòng, cải cách hành chính | Văn phòng Sở | 100 |
7 | Công tác công đoàn | Công đoàn Ngành | 100 |
Đối với Trung tâm Thông tin và Chương trình giáo dục | |||
1 | Công tác chuyên môn nghiệp vụ | Phòng Giáo dục Trung học | 400 |
2 | Công tác Chính trị tư tưởng | Phòng Chính trị tư tưởng | 100 |
3 | Công tác kế hoạch - tài chính | Phòng Kế hoạch Tài chính | 100 |
4 | Công tác tổ chức cán bộ | Phòng Tổ chức cán bộ | 100 |
5 | Hoạt động thanh tra giáo dục | Thanh tra Sở | 100 |
6 | Công tác văn phòng, cải cách hành chính | Văn phòng Sở | 100 |
7 | Công tác công đoàn | Công đoàn Ngành | 100 |
Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo | |||
1 | Công tác chuyên môn | Phòng Giáo dục Mầm non, Phòng Giáo dục Tiểu học, Phòng Giáo dục Trung học, Phòng Giáo dục thường xuyên - Chuyên nghiệp và Đại học | 400 |
2 | Công tác Chính trị tư tưởng | Phòng Chính trị tư tưởng | 100 |
3 | Công tác kế hoạch - tài chính | Phòng Kế hoạch Tài chính | 100 |
4 | Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục | Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục | 100 |
5 | Hoạt động thanh tra giáo dục | Thanh tra Sở | 100 |
6 | Công tác văn phòng, cải cách hành chính | Văn phòng Sở | 100 |
7 | Công tác công đoàn | Công đoàn Ngành | 100 |
Ghi chú:
Riêng nội dung công tác công đoàn năm học 2021-2022 sẽ thực hiện theo hướng dẫn của Công đoàn Ngành Giáo dục thành phố. Các đơn vị chỉ nhập điểm tổng tự chấm vào phần mềm. Bắt đầu từ năm học 2022-2023, tiêu chí chấm điểm thi đua của Công đoàn ngành sẽ được tích hợp trong phần mềm.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Sở
- Chủ trì, phối hợp trong việc tổng hợp tiêu chí chấm điểm thi đua, xây dựng phần mềm trực tuyến, hướng dẫn các phòng thuộc Sở và các đơn vị thực hiện.
- Tổng hợp kết quả chấm điểm thi đua từ các phòng thuộc Sở, thực hiện hồ sơ trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành.
- Thông báo kết quả việc chấm và xét thi đua đến các đơn vị.
2. Các phòng thuộc Sở: chấm điểm thi đua cho các đơn vị, phản hồi thông tin (nếu có) theo nội dung phụ trách.
3. Các đơn vị: tự chấm điểm thi đua theo quy định.
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Từ ngày 24/5 đến 25/5/2022: Lấy ý kiến từ các phòng thuộc Sở về dự thảo tổng hợp tiêu chí chấm điểm thi đua, năm học 2021-2022
- Từ ngày 26/5 đến 27/5/2022: Văn phòng Sở chạy thử nghiệm phần mềm
- Từ ngày 30/5 đến 31/5/2022: Văn phòng Sở xây dựng dự thảo hướng dẫn thực hiện phần mềm.
- Dự kiến từ ngày 02/6 đến 06/6/2022: triển khai, tập huấn thực hiện việc chấm điểm thi đua trên phần mềm trực tuyến.
| GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 924/SGDĐT-VP năm 2021 về tiêu chí đánh giá thi đua các trường trung học phổ thông năm học 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 2596/SGDĐT-KTKĐ năm 2021 hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá chất lượng giáo dục năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 1396/SGDĐT-TCCB năm 2022 về thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1846/SGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo thống kê giáo dục kỳ cuối năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4159/SGDĐT-CTTT năm 2022 về khảo sát, đánh giá việc thực hiện công tác giáo dục kỹ năng sống; dịch vụ công tác xã hội và dịch vụ tư vấn tâm lý tại các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1647/SGDĐT-VP năm 2021 về gia hạn thời gian thực hiện hồ sơ thi đua năm học 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1772/GDĐT-VP năm 2018 về hồ sơ thi đua cuối năm học 2017-2018 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 54/2022/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Công văn 371/GDĐT-VP về xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giáo dục” năm 2020 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1560/GDĐT-VP năm 2019 về hồ sơ thi đua cuối năm học 2018-2019 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2Thông tư 21/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 924/SGDĐT-VP năm 2021 về tiêu chí đánh giá thi đua các trường trung học phổ thông năm học 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Chỉ thị 800/CT-BGDĐT năm 2021 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 ứng phó với dịch COVID-19, tiếp tục thực hiện đổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2021 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 với mục tiêu "Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh vượt qua đại dịch, vững vàng phát triển" do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 2596/SGDĐT-KTKĐ năm 2021 hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá chất lượng giáo dục năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1396/SGDĐT-TCCB năm 2022 về thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 1846/SGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo thống kê giáo dục kỳ cuối năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 4159/SGDĐT-CTTT năm 2022 về khảo sát, đánh giá việc thực hiện công tác giáo dục kỹ năng sống; dịch vụ công tác xã hội và dịch vụ tư vấn tâm lý tại các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1647/SGDĐT-VP năm 2021 về gia hạn thời gian thực hiện hồ sơ thi đua năm học 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1772/GDĐT-VP năm 2018 về hồ sơ thi đua cuối năm học 2017-2018 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 54/2022/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Công văn 371/GDĐT-VP về xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giáo dục” năm 2020 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 1560/GDĐT-VP năm 2019 về hồ sơ thi đua cuối năm học 2018-2019 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 1706/SGDĐT-VP năm 2022 về tiêu chí đánh giá thi đua năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1706/SGDĐT-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/05/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực