- 1Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15421/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Để tăng cường công tác quản lý việc chuyển nhượng xe ô tô tạm nhập của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam theo quy định tại Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg 13/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Yêu cầu Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp giấy phép chuyển nhượng xe ô tô quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính theo dõi, nếu quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp giấy phép chuyển nhượng mà người mua xe chưa hoàn thành trách nhiệm theo quy định tại tiết d, khoản 4, Điều 9 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg (kê khai, nộp các loại thuế, lệ phí theo quy định) thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản thông báo với Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước), Bộ Công an (Cục Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt) và Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để có biện pháp xử lý.
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời Tổng cục Hải quan để xem xét, giải quyết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5564/BTC-TCHQ năm 2014 thực hiện Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 6278/TCHQ-GSQL năm 2014 thực hiện Thông tư 19/2014/TT-BTC về thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 14953/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 15420/TCHQ-GSQL năm 2014 xác nhận việc hoàn thành chuyển nhượng xe của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5564/BTC-TCHQ năm 2014 thực hiện Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6278/TCHQ-GSQL năm 2014 thực hiện Thông tư 19/2014/TT-BTC về thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 14953/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 15420/TCHQ-GSQL năm 2014 xác nhận việc hoàn thành chuyển nhượng xe của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 15421/TCHQ-GSQL năm 2014 về hoàn thành chuyển nhượng xe của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 15421/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết