Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1532/TTg-ĐMDN | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Để nâng cao tính chặt chẽ trong việc cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và doanh nghiệp do các tập đoàn kinh tế nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ có quy mô lớn, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
1. Các doanh nghiệp (bao gồm doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, doanh nghiệp do các tập đoàn kinh tế nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ) có mức vốn chủ sở hữu trên 5.000 tỷ đồng thực hiện cổ phần hóa nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa phải được Kiểm toán Nhà nước kiểm toán kết quả định giá doanh nghiệp và xử lý các vấn đề về tài chính trước khi định giá doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần và Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP.
2. Các trường hợp cần thiết khác không phân biệt quy mô vốn chủ sở hữu, Thủ tướng Chính phủ đề nghị Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán Nhà nước.
3. Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 9 năm 2016 nghiên cứu, đề xuất các trường hợp thí Điểm thuê các công ty kiểm toán, tư vấn định giá quốc tế đã hoạt động ở Việt Nam, thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp, giá khởi Điểm và sử dụng kết quả này thực hiện chào bán cổ phần ra quốc tế./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 5795/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc tài chính cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7084/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý vướng mắc về thuế khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 10494/VPCP-ĐMDN năm 2015 về quy mô, cơ cấu vốn điều lệ khi xây dựng phương án cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 115/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 196/2011/TT-BTC hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 8844/VPCP-ĐMDN năm 2016 ủy quyền ký báo cáo của Chính phủ về tình hình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 991/TTg-ĐMDN năm 2017 phê duyệt Danh mục doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóa theo từng năm giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Nghị định 189/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 3Công văn 5795/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc tài chính cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Kiểm toán nhà nước 2015
- 5Công văn 7084/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý vướng mắc về thuế khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 10494/VPCP-ĐMDN năm 2015 về quy mô, cơ cấu vốn điều lệ khi xây dựng phương án cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 115/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 196/2011/TT-BTC hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 8844/VPCP-ĐMDN năm 2016 ủy quyền ký báo cáo của Chính phủ về tình hình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 991/TTg-ĐMDN năm 2017 phê duyệt Danh mục doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóa theo từng năm giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1532/TTg-ĐMDN năm 2016 về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước quy mô lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1532/TTg-ĐMDN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/08/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra