Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1483/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Hải quan Đồng Nai.
Trả lời công văn số 217/HQĐNa-TXNK ngày 28/02/2011 của Cục Hải quan Đồng Nai đề nghị hướng dẫn tính, thực hiện thu thuế đối với doanh nghiệp chế xuất khi thực hiện trao đổi hàng hóa với doanh nghiệp nội địa, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 và Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính thì: Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, trừ khu phi thuế quan, là quan hệ xuất, nhập khẩu; hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc đối tượng chịu thuế.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ nội địa vào khu chế xuất thì doanh nghiệp nội địa phải nộp thuế xuất khẩu (nếu có); trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất vào thị trường nội địa thì doanh nghiệp nội địa phải nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thực hiện theo quy định tại Điều 45, Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Đồng Nai biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 2Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1483/TCHQ-TXNK về vướng mắc tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1483/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/04/2011
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Dương Phú Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra