Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13982/BTC-TCHQ
V/v giám sát đối với hàng hóa nhập khẩu kinh doanh miễn thuế trên tàu bay xuất cảnh

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2014

 

Kính gửi:

- Cục Hải quan thành phố Hà Nội;
- Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng;
- Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh.

 

Bộ Tài chính nhận được báo cáo của Tổng cục Hải quan về vướng mắc tại Công văn số 1068-14/VJC-COM ngày 25/07/2014 của Công ty Cổ phần Hàng không VietJet (VJC) về việc giám sát hàng hóa miễn thuế bán trên tàu bay xuất cảnh trong trường hợp phát sinh vận chuyển nội địa hàng hóa miễn thuế giữa sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài hoặc Đà Nẵng. Về việc này, Bộ Tài chính hướng dẫn Cục Hải quan các thành phố thực hiện như sau:

1. Khi hàng hóa miễn thuế bán trên tàu bay xuất cảnh được chuyển cửa khẩu từ sân bay Tân Sơn Nhất đến sân bay Nội Bài, Đà Nẵng theo chuyến bay nội địa, sau đó chuyển lên chuyến bay quốc tế xuất cảnh để phục vụ hành khách:

a) Tại cảng hàng không nơi hàng đi (sân bay Tân Sơn Nhất):

a.1) Doanh nghiệp xuất trình hàng hóa bán miễn thuế bán trên tàu bay xuất cảnh đóng trong xe hàng chuyên dụng; kê khai các nội dung quy định tại PHẦN I của Bảng kê hàng hóa miễn thuế chuyển cửa khẩu phục vụ hành khách trên máy bay xuất cảnh (BKHHMT-MBXC) theo Mẫu đính kèm (04 bản chính).

a.2) Công chức giám sát hải quan thực hiện

a.2.1) Kiểm tra, đối chiếu hàng hóa đóng trong xe chuyên dụng với nội dung kê khai của BKHHMT-MBXC, niêm phong hải quan xe hàng;

a.2.2) Xác nhận các nội dung quy định tại Mục 11 của BKHHMT-MBXC, ký tên và đóng dấu công chức hải quan; lưu 01 bản chính và trả lại doanh nghiệp 03 bản chính BKHHMT-MBXC để xuất trình cho Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa đến;

a.2.3) Giám sát xe hàng đã niêm phong lên tàu bay chặng nội địa để chuyển cửa khẩu đến sân bay quốc tế Đà Nẵng/Nội Bài.

b) Tại cảng hàng không nơi hàng đến (sân bay Đà Nẵng/ Nội Bài):

Công chức hải quan thực hiện

b.1) Tiếp nhận 03 bản chính BKHHMT-MBXC và xe hàng chuyên dụng còn nguyên niêm phong; kiểm tra đối chiếu các thông tin trên BKHHMT-MBXC và tình trạng niêm phong xe hàng chuyên dụng. Trường hợp có cơ sở nghi vấn, thì báo cáo Chi cục trưởng ra quyết định kiểm tra thực tế và lập biên bản, xử lý vi phạm (nếu có);

b.2) Giám sát đưa xe hàng còn nguyên niêm phong lên tàu bay xuất cảnh.

b.3) Xác nhận các nội dung quy định tại Mục 12 của BKHHMT-MBXC, ký tên và đóng dấu công chức hải quan; và trả lại doanh nghiệp 03 bản BKHHMT-MBXC;

b.4) Trường hợp tàu bay xuất cảnh bị hủy, trễ chuyến, giám sát xe hàng đưa về kho hàng xuất quốc tế (Đà Nẵng, Nội Bài) để chờ xuất lên chuyến bay xuất cảnh kế tiếp; ghi đầy đủ các nội dung quy định tại Mục 15 của BKHHMT-MBXC; ký tên đóng dấu công chức

2. Hàng hóa miễn thuế tồn (chưa bán) theo tàu bay xuất cảnh khi quay về Việt Nam tại sân bay Nội Bài/ Đà Nẵng, sau đó chuyển nội địa về sân bay Tân Sơn Nhất để hoàn kho hàng miễn thuế:

a) Tại cảng hàng không nơi hàng hóa miễn thuế tồn quay về (Đà Nẵng/ Nội Bài):

a.1) Doanh nghiệp kê khai đầy đủ các nội dung quy định tại PHẦN II, và PHẦN III của 03 bản BKHHMT-MBXC xuất trình cho Hải quan cùng với các xe hàng hóa chuyên dụng;

a.2) Công chức Hải quan thực hiện

a.2.1) Kiểm tra, đối chiếu nội dung kê khai tại PHẦN II và PHẦN III với PHẦN I của BKHHMT-MBXC, niêm phong hải quan xe hàng; trường hợp có cơ sở nghi vấn, thì báo cáo Chi cục trưởng ra quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa và lập biên bản, xử lý vi phạm (nếu có)

a.2.2) Xác nhận các nội dung quy định tại Mục 13 của BKHHMT-MBXC, ký tên và đóng dấu công chức hải quan; lưu 01 bản và trả lại doanh nghiệp 02 bản chính BKHHMT-MBXC để xuất trình cho Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa hoàn kho hàng miễn thuế;

a.2.3) Giám sát xe hàng đã niêm phong lên tàu bay chặng nội địa để chuyển cửa khẩu đến sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.

b) Tại cảng hàng không nơi hàng chuyển về hoàn kho (Tân Sơn Nhất):

b.1) Doanh nghiệp xuất trình xe hàng còn nguyên niêm phong và hồ sơ kèm theo BKHHMT-MBXC để công chức hải quan kiểm tra.

b.2) Công chức hải quan thực hiện

b.2.1) Xác nhận các nội dung quy định tại Mục 14 của BKHHMT-MBXC; ký tên và đóng dấu công chức hải quan;

b.2.2) Mở niêm phong xe hàng có chứng kiến doanh nghiệp, kiểm đếm đối chiếu với nội dung kê khai của BKHHMT-MBXC, xác nhận hàng đã bán để làm căn cứ cho doanh nghiệp đăng ký tờ khai xuất khẩu sau này; lưu 01 bản và trả lại doanh nghiệp 01 bản chính BKHHMT-MBXC

b.2.3) Lập Biên bản trong trường hợp có sự chênh lệch về số lượng thực tế so với BKHHMT-MBXC.

c) Thanh khoản hồ sơ:

c.1) Hồ sơ ngoài quy định tại Điều 18 Chương VII Thông tư số 148/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, doanh nghiệp nộp bổ sung cho cơ quan Hải quan BKHHMT-MBXC có đầy đủ xác nhận của Hải quan cửa khẩu tại Mục 11, Mục 12, Mục 13 và Mục 14;

c.2) Thủ tục thanh khoản:

Tiến hành như quy định tại Điều 19 Chương VII Thông tư số 148/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Bộ Tài chính thông báo nội dung trên để các đơn vị biết và thực hiện, trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cty CPHK VietJet (Đ/c: Tầng 8, Số 60A Trường Sơn, Tân Bình, HCM) (để t/h);
- Vụ PC (để theo dõi)
- Lưu: VT, TCHQ (13).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 


Mẫu BKHHMT-MBXC

BẢNG KÊ HÀNG HÓA MIỄN THUẾ CHUYỂN CỬA KHẨU ĐỂ PHỤC VỤ
CHO HÀNH KHÁCH TRÊN MÁY BAY XUẤT CẢNH

1. Hàng hóa miễn thuế được chuyển từ……………… đến………………

2. Để phục vụ cho hành khách xuất cảnh trên chuyến bay số hiệu……………… từ Sân bay quốc tế……………… đến………………

Tên hàng hóa

(3)

PHẦN I: Hàng hóa xuất kho CCK để bán trên máy bay xuất cảnh

PHẦN II: Hàng hóa đã bán phục vụ hành khách trên máy bay xuất cảnh

PHẦN III: Hàng hóa tồn sau khi bán CCK hoàn kho

Đơn vị

(4)

Số lượng

(5)

Số lượng

(6)

Số lượng

(7=5-6)

Mặt hàng 1

 

 

 

 

Mặt hàng 2

 

 

 

 

….

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

8. Người lập Bảng kê PHẦN I
(Ký ghi rõ họ tên)

9. Người lập Bảng kê PHẦN II, PHẦN III
(Ký và ghi rõ họ tên)

10. ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(ký tên và đóng dấu)

 

11. XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU KHI HÀNG XUẤT KHO ĐỂ CCK

Hàng đóng trong………… xe hàng

số hiệu xe

số niêm phong hải quan

(Ký tên đóng dấu công chức HQ)

12. XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU KHI HÀNG XUẤT LÊN MÁY BAY XUẤT CẢNH

Hàng đóng trong………… xe hàng

số hiệu xe

số niêm phong hải quan

(Ký tên đóng dấu công chức HQ)

13. XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU KHI HÀNG TỒN ĐỂ CCK HOÀN KHO

Hàng đóng trong              xe hàng

số hiệu xe

số niêm phong hải quan

(Ký tên đóng dấu công chức HQ)

14. XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU KHI HÀNG TỒN NHẬP KHO

Hàng đóng trong……    xe hàng

số hiệu xe

số niêm phong hải quan

(Ký tên đóng dấu công chức HQ)

 

 

 

15. XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU

Do tàu bay xuất cảnh bị hủy, trễ chuyến, nên xe hàng hóa đã được giám sát đưa về kho hàng xuất quốc tế (Đà Nẵng, Nội Bài) để xuất lên chuyến bay xuất cảnh số hiệu………………………… ngày……………… giờ……………… từ……………… đến………………

(Ký tên, đóng dấu công chức HQ)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 13982/BTC-TCHQ năm 2014 giám sát hàng hóa miễn thuế bán trên tàu bay xuất cảnh giữa sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài hoặc Đà Nẵng do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 13982/BTC-TCHQ
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 02/10/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/10/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản