Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1375/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An
Trả lời Công văn số 27/CT-QLCKTTĐ ngày 06/01/2014 của Cục Thuế tỉnh Long An về chính sách thu tiền sử dụng đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định:
+ Tại Điểm c Khoản 1 và Điểm h Khoản 2 Điều 13 quy định về phân loại đất:
“Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:
c) Đất rừng sản xuất;
…
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;”
+ Tại Khoản 6 Điều 33, quy định nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
“6. Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp quy định tại Điều 88 của Luật này; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;”
+ Tại Điểm c Khoản 1 và Điểm b Khoản 4 Điều 36 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:
“Điều 36. Chuyển mục đích sử dụng đất
Việc chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất quy định tại Điều 13 của Luật này được thực hiện như sau:
1. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
c) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
…
4. Khi chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định sau đây:
b) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ đi giá trị quyền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng tính theo giá đất do Nhà nước quy định tại thời điểm được phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất;.. ”
- Tại Khoản 1 Điều 3 Chương I Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, quy định đối tượng không phải nộp tiền sử dụng đất:
“Người được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 33 Luật Đất đai 2003.”
- Tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang quy định về hỗ trợ, ưu đãi đầu tư xây dựng nghĩa trang:
“2. Các tổ chức và cá nhân đầu tư xây dựng nghĩa trang được nhà nước:
a) Cấp đất xây dựng nghĩa trang lâu dài và không thu tiền sử dụng đất;.. ”
Căn cứ các quy định trên, đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai 2003. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nghĩa trang được nhà nước cấp đất xây dựng nghĩa trang lâu dài và không thu tiền sử dụng đất. Trường hợp cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất rừng sản xuất sang đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì không thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích từ đất rừng sản xuất sang đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Long An biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 674/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1894/UBND-KT năm 2014 về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ở đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân áp dụng 6 tháng đầu năm 2014 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 1378/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2292/TCT-CS năm 2014 hướng dẫn về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3845/TCT-CS năm 2014 về miễn tiền sử dụng đất đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3809/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 3Nghị định 35/2008/NĐ-CP về việc xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang
- 4Công văn 674/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1894/UBND-KT năm 2014 về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ở đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân áp dụng 6 tháng đầu năm 2014 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 1378/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2292/TCT-CS năm 2014 hướng dẫn về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3845/TCT-CS năm 2014 về miễn tiền sử dụng đất đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3809/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1375/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1375/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/04/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra