- 1Quyết định 2371/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 525/TCT-DNNCN năm 2024 công tác quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1357/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngày 15/2/2024 Tổng cục Thuế ban hành công văn số 525/TCT-DNNCN về công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (HKD, CNKD), theo đó đã yêu cầu Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: chỉ đạo rà soát đối tượng tại địa bàn để tránh bỏ sót hộ, tổ chức khảo sát doanh thu và các yếu tố liên quan đến hoạt động kinh doanh thực tế của hộ kinh doanh; rà soát chuẩn hóa thông tin đăng ký thuế cá nhân, trong đó có thông tin của chủ hộ kinh doanh; rà soát cơ sở dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử do các sàn giao dịch thương mại điện tử cung cấp; tăng cường triển khai hóa đơn điện tử đối với hộ kinh doanh, đặc biệt là tăng cường công tác phối hợp với cơ quan, ban ngành địa phương tiếp tục quản lý, mở rộng triển khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nhằm tiếp tục tăng cường công tác quản lý thuế đối với HKD, CNKD, Tổng cục Thuế yêu cầu đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo lưu ý các nội dung sau:
1. Về công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế
Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế về việc thực hiện chính sách, pháp luật về thuế đối với HKD, CNKD. Đặc biệt hướng dẫn HKD, CNKD thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế theo quy định pháp luật, trong đó lưu ý tập trung hướng dẫn một số nội dung ngành thuế đã triển khai nhằm hiện đại hóa trong công tác quản lý thuế đối với HKD, CNKD như: hỗ trợ thuế điện tử cấp độ 4.0 trong toàn bộ quy trình quản lý thuế (đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế); hỗ trợ tra cứu thông tin về nghĩa vụ thuế trên ứng dụng Etax Mobile; triển khai chức năng Bản đồ số hộ kinh doanh để công khai thông tin của HKD, CNKD nộp thuế khoán và hỗ trợ việc phản hồi thông tin đến cơ quan thuế về công tác quản lý thuế đối với HKD, CNKD; áp dụng hóa đơn điện tử đối với toàn bộ nền kinh tế bao gồm cả HKD, CNKD,....
2. Về công tác quản lý hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
- Tổ chức rà soát toàn bộ hồ sơ quản lý thuế đối với HKD, CNKTD (bao gồm các HKD, CNKD đang hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, bỏ trốn,...) trên địa bàn quản lý; xử lý kịp thời đối với trường hợp thực hiện không đúng quy định về công tác quản lý thuế đối với HKD, CNKD.
- Tổ chức đối chiếu, rà soát trên địa bàn quản lý để nắm tình hình biến động về hoạt động kinh doanh của HKD, CNKD và kịp thời đưa vào quản lý theo quy định.
- Đối chiếu với các nguồn thông tin của các cơ quan nhà nước có liên quan (Cơ quan thống kê, Cơ quan đăng ký kinh doanh, Chính quyền địa phương,... ) để đối chiếu số lượng HKD, CNKD quản lý trên địa bàn, xác định cụ thể nguyên nhân chênh lệch, đảm bảo số liệu giữa các cơ quan quản lý nhà nước đúng thực tế phát sinh, từ đó đưa vào diện quản lý đầy đủ các HKD, CNKD thực tế đang kinh doanh, chấm dứt tình trạng có HKD, CNKD nhưng không lập Bộ Thuế.
- Sau khi đối chiếu, rà soát tại địa bàn và đối chiếu với các nguồn thông tin của các cơ quan nhà nước có liên quan, nếu HKD, CNKD đã được cơ quan thuế lập Bộ thuế nhưng không còn kinh doanh tại địa bàn thì cơ quan thuế thực hiện xử lý theo các quy định pháp luật và quy định tại điểm 3.6 khoản 3 mục II phần II Quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định số 2371/QĐ-TCT ngày 18/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
- Cung cấp cho cơ quan đăng ký kinh doanh thông tin các HKD, CNKD có đăng ký kinh doanh nhưng không còn kinh doanh tại địa chỉ đăng ký kinh doanh để cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện việc quản lý theo quy định.
- Thực hiện công khai thông tin về HKD, CNKD nộp thuế khoán theo quy định, đồng thời công khai trên chức năng Bản đồ số hộ kinh doanh theo các văn bản chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, đảm bảo việc công khai được minh bạch, tăng cường khả năng giám sát của người dân và các cơ quan, ban ngành, chính quyền địa phương.
3. Về công tác kiểm tra, giám sát
- Tổ chức rà soát, khảo sát về doanh thu, mức thuế khoán thường xuyên, đối chiếu cơ sở dữ liệu riêng, cơ sở dữ liệu hóa đơn đầu vào của hộ khoán và tình hình kinh doanh thực tế tại địa bàn để đánh giá lại doanh thu, mức thuế khoán của HKD, CNKD. Từ đó điều chỉnh doanh thu, mức thuế khoán sát với thực tế phát sinh, đảm bảo phù hợp với các địa bàn, các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Tổ chức triển khai kiểm tra công tác quản lý thuế đối với HKD, CNKD tại Chi cục Thuế theo kế hoạch và chuyên đề theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính, cụ thể: (i) kiểm tra thực tế hằng năm tối thiểu 10% số Chi cục Thuế theo quy định về quản lý rủi ro đối với việc xác định mức doanh thu khoán dự kiến, mức thuế khoán dự kiến; (ii) định kỳ kiểm tra thực tế tối thiểu 5% số Chi cục Thuế mỗi quý I, quý II, quý III; (iii) Nội dung kiểm tra thực tế gồm: kiểm tra trên cơ sở dữ liệu quản lý; đối chiếu số liệu đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế; kiểm tra thực tế đối với ít nhất 2% số hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và tổ chức có liên quan trên địa bàn trong đó tập trung kiểm tra 100% hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng quản lý rủi ro cao theo quy định.
- Chỉ đạo các Chi cục Thuế thực hiện kiểm tra định kỳ, theo kế hoạch tại trụ sở cơ quan thuế trên cơ sở dữ liệu đối với HKD, CNKD và tổ chức có liên quan. Đối với những trường hợp rủi ro cao, có dấu hiệu vi phạm thì thực hiện việc kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế để kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thuế và quản lý thuế.
4. Về công tác tham mưu với chính quyền địa phương
Tham mưu UBND tỉnh, thành phố chỉ đạo các cơ quan nhà nước liên quan (Đăng ký kinh doanh, Thống kê, Tài chính, Ngân hàng, Công thương, Quản lý thị trường, Công an, Thông tin truyền thông,...) phối hợp với cơ quan thuế thường xuyên đối chiếu, rà soát tại địa bàn để nắm tình hình biến động về hoạt động kinh doanh của HKD, CNKD phục vụ công tác quản lý thuế theo quy định.
- Giao Đồng chí Cục trưởng Cục Thuế tổ chức chỉ đạo tăng cường công tác quản lý thuế đối với HKD, CNKD đến các Phòng, Chi cục Thuế và báo cáo, quán triệt các nội dung lưu ý nêu trên đến các bộ phận và công chức liên quan để triển khai kịp thời, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc thì đồng chí Cục trưởng Cục Thuế phải kịp thời tháo gỡ, trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Tổng cục Thuế để được giải quyết.
- Các Cục Thuế báo cáo kết quả triển khai các nội dung theo công văn này, đồng thời báo cáo số liệu về việc rà soát, đối chiếu số lượng HKD, CNKD theo các Phụ lục (Phụ lục 01A, Phụ lục 01B, Phụ lục 02A, Phụ lục 02B) kèm theo công văn này về Tổng cục Thuế chậm nhất là ngày 29/4/2024.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Cục Thuế liên hệ đầu mối công chức: Đặng Thị Phương Hoa, SĐT: 0912090950, email: dtphoa@gdt.gov.vn.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CỤC THUẾ… |
|
KẾT QUẢ ĐỐI CHIẾU HKD ĐKKD VỚI HKD CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số: 1357/TCT-DNNCN ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Tổng cục Thuế)
STT | Tên cơ sở kinh doanh có ĐKKD theo dữ liệu của cơ quan ĐKKD | Địa chỉ ĐKKD | Ngành nghề kinh doanh | Mã số thuế | Tình trạng quản lý thuế | HKD đưa thêm vào quản lý sau rà soát | Ghi chú | ||||
Đã quản lý trong cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế | Đưa thêm vào quản lý sau rà soát | Thực tế không còn kinh doanh tại địa chỉ | Đối tượng khác | Doanh thu khoán năm | số thuế khoán năm | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (09) | (10) | (11) | (12) |
1 | Hộ kinh doanh A | Số nhà... |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
2 | Hộ kinh doanh B |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp tích vào cột (7) thì điền vào cột (10) và (11)
TỔNG CỤC THUẾ |
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐỐI CHIẾU VỚI CSDL CỦA CƠ QUAN ĐKKD
(Kèm theo công văn số: 1357/TCT-DNNCN ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Tổng cục Thuế)
STT | Cơ quan thuế | Tổng số HKD có ĐKKD | Tổng số HKD đã quản lý trong cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế | Tổng số HKD đưa thêm vào quản lý sau rà soát | Tổng số HKD thực tế không còn kinh doanh tại địa chỉ chuyển cơ quan ĐKKD | Tổng số các đối tượng khác | Tổng số thuế năm đã lập bộ của HKD đưa thêm vào quản lý sau rà soát | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Chi cục Thuế... | Tổng cột (2) biểu 01A | Tổng cột (6) biểu 01A | Tổng cột (7) biểu 01A | Tổng cột (8) biểu 01A | Tổng cột (09) biểu 01A | Tổng cột (11) biểu 01A |
|
2 | Chi cục Thuế... |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC THUẾ… |
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN RÀ SOÁT TẠI ĐỊA BÀN
(Kèm theo công văn số: 1357/TCT-DNNCN ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Tổng cục Thuế)
STT | Tên cơ sở kinh doanh | Địa chỉ kinh doanh | Ngành nghề kinh doanh | Mã số thuế | Có đăng ký kinh doanh | Không có đăng ký kinh doanh | Tình trạng quản lý thuế | HKD đưa thêm vào quản lý sau rà soát | Ghi chú | |||
Đã quản lý trong cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế | Đưa thêm vào quản lý sau rà soát | Thực tế không còn kinh doanh tại địa chỉ | Doanh thu khoán năm | Số thuế khoán năm | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
1 | Hộ kinh doanh A | Số nhà... |
|
| x |
|
| x | x |
|
|
|
2 | Hộ kinh doanh B | ... |
|
|
| x |
| x |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp tích vào cột (9) thì điền vào cột (11) và (12)
TỔNG CỤC THUẾ |
|
KẾT QUẢ TỔNG HỢP THỰC HIỆN RÀ SOÁT TẠI ĐỊA BÀN
(Kèm theo công văn số: 1357/TCT-DNNCN ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Tổng cục Thuế)
STT | Cơ quan thuế | Tổng số HKD đã rà soát | Tổng số HKD có đăng ký kinh doanh | Tổng số HKD không có đăng ký kinh doanh | Tổng số HKD đã quản lý trong cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế | Tổng số HKD đưa thêm vào quản lý sau rà soát | Tổng số HKD thực tế không còn kinh doanh tại địa chỉ | Tổng số thuế năm đã lập bộ của HKD đưa thêm vào quản lý sau rà soát | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Chi cục Thuế... | Tổng cột (2) biểu 02A | Tổng cột (6) biểu 02A | Tổng cột (7) biểu 02A | Tổng cột (8) biểu 02A | Tổng cột (9) biểu 02A | Tổng cột (10) biểu 02A | Tổng cột (12) biểu 02A |
|
2 | Chi cục Thuế... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 2925/TCT-TTKT năm 2022 về tiếp tục tăng cường quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5585/TCT-DNNCN năm 2023 chỉ đạo công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 95/BTC-TCT năm 2024 chỉ đạo công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2287/TCT-DNNCN năm 2024 về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 2371/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2925/TCT-TTKT năm 2022 về tiếp tục tăng cường quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5585/TCT-DNNCN năm 2023 chỉ đạo công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 95/BTC-TCT năm 2024 chỉ đạo công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 525/TCT-DNNCN năm 2024 công tác quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2287/TCT-DNNCN năm 2024 về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1357/TCT-DNNCN năm 2024 rà soát công tác quản lý thuế đối hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1357/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/04/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết