Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1346/TCT-HTQT | Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2007 |
Kính gửi: Công ty TNHH Hunter Douglas
Trả lời công văn số 02/CV-2007 ngày 2/3/2007 của Công ty TNHH Hunter Douglas (sau đây gọi là Công ty) về việc thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Malaysia (sau đây gọi là Hiệp định) đối với hợp đồng mua bản quyền chương trình vi tính giữa Công ty với công ty nước ngoài đặt tại Malaysia, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo công văn số 02/CV2007 nêu trên, Hợp đồng Công ty chuẩn bị ký với công ty nước ngoài đặt tại Malaysia sẽ gồm hai phần: cung cấp bản quyền và cung cấp dịch vụ lắp đặt và hướng dẫn sử dụng.
Theo quy định tại điểm 2, mục 1, phần A Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì: "Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, kể cả các khoản thu nhập từ chuyển giao công nghệ, thu nhập về tiền bản quyền …" là đối tượng áp dụng Thông tư 05/2005/TT-BTC .
Như vậy, hợp đồng mua bản quyền chương trình vi tính bao gồm dịch vụ lắp đặt và hướng dẫn sử dụng sẽ thuộc diện nộp thuế theo Thông tư 05/2005/TT-BTC. Cụ thể là nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với phí trả cho cung cấp dịch vụ lắp đặt và hướng dẫn sử dụng; nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với tiền bản quyền và phí trả cho cung cấp dịch vụ lắp đặt và hướng dẫn sử dụng. Công ty có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thay thuế GTGT, thuế TNDN khi thanh toán tiền cho công ty nước ngoài đặt tại Malaysia theo quy định tại phần B và phần C Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.
Trong trường hợp Công ty nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng Hiệp định thì các quy định về việc xác định đối tượng được áp dụng Hiệp định, thủ tục thực hiện Hiệp định liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế đối với Hợp đồng này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 133/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Hiệp định đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước có hiệu lực thi hành tại Việt Nam.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 133/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4242/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với lập trình phần mềm, thiết kế website do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 113/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với việc mua phần mềm của nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 1346/TCT-HTQT về chính sách thuế đối với việc mua bản quyền phần mềm từ nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1346/TCT-HTQT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/04/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lê Hồng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra