Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 1337/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2015

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;

Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 04 tháng 02 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 21/01/2015[1] (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

15.677

16.192

+515

+3,3

2. Xăng E5

 

16.192

 

 

3. Dầu điêzen 0,05S

15.179

15.161

-18

-0,1

4. Dầu hỏa

15.620

15.931

+311

+2,0

5. Dầu Madút 180CST 3,5S

11.856

12.444

+588

+5,0

Trước diễn biến giá xăng dầu thế giới gần đây có chiều hướng tăng trở lại, nhằm góp phần ổn định giá cả hàng hóa, tránh tác động bất lợi đến xã hội và tâm lý người tiêu dùng do điều chỉnh giá xăng dầu trong thời gian này, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Quỹ Bình ổn giá):

- Giảm mức trích lập Quỹ Bình ổn giá đối với các loại xăng động cơ (trừ xăng E5), dầu hỏa, các loại dầu madút như sau:

+ Xăng động cơ: giảm 460 đồng/lít, từ 800 đồng/lít xuống còn 340 đồng/lít;

+ Dầu hỏa: giảm 280 đồng/lít, từ 800 đồng/lít xuống còn 520 đồng/lít;

+ Dầu madút: giảm 530 đồng/kg, từ 800 đồng/kg xuống còn 270 đồng/kg.

- Tăng mức trích lập Quỹ Bình ổn giá thêm 20 đồng/lít đối với các loại dầu điêzen, từ 800 đồng/lít lên 820 đồng/lít.

- Xăng E5: trích lập Quỹ Bình ổn giá ở mức 40 đồng/lít.

2. Giá bán xăng dầu: Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng RON 92 là 15.686 đồng/lít;

- Xăng E5 là 15.356 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0,05S là 15.183 đồng/lít;

- Dầu hỏa là 15.623 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3,5S là 11.861 đồng/kg.

Mức giá trên là giá cơ sở của kỳ công bố này.

3. Thời gian thực hiện:

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá đối với tất cả các mặt hàng xăng, dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 05 tháng 02 năm 2015.

- Điều chỉnh giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 05 tháng 02 năm 2015.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 05 tháng 02 năm 2015 (ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này) cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC .

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC




Võ Văn Quyền

 

Giá xăng dầu thế giới 15 ngày
(21/01/2015 - 04/02/2015)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LNH

VCB

1

21/1/15

53.520

62.260

61.030

275.750

51.480

47.780

21,458

21,405

2

22/1/15

53.120

62.030

60.850

278.740

51.500

46.310

21,458

21,390

3

23/1/15

54.580

63.380

62.210

287.070

52.370

45.590

21,458

21,380

4

24/1/15

 

 

 

 

 

 

 

 

5

25/1/15

 

 

 

 

 

 

 

 

6

26/1/15

53.080

62.300

60.740

283.550

50.890

45.150

21,458

21,380

7

27/1/15

52.820

62.740

60.640

275.870

50.620

46.230

21,458

21,380

8

28/1/15

54.560

63.730

61.100

283.820

51.890

44.450

21,458

21,380

9

29/1/15

54.680

63.260

60.580

281.530

51.530

44.530

21,458

21,375

10

30/1/15

55.420

63.570

60.670

286.330

51.880

48.240

21,458

21,365

11

31/1/15

 

 

 

 

 

 

 

 

12

1/2/15

 

 

 

 

 

 

 

 

13

2/2/15

58.520

66.430

62.910

300.330

54.550

49.570

21,458

21,375

14

3/2/15

63.570

69.940

66.670

323.330

58.670

53.050

21,458

21,370

15

4/2/15

65.220

71.980

69.200

339.530

60.020

48.450

21,458

21,375

 

Bquân

56.281

64.693

62.418

292.350

53.218

47.214

21,458

21,380

 



[1],2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 800 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu.