Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1331/BHXH-CNTT | Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2008 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quy định về quản lý hoạt động Công nghệ thông tin trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã được ban hành theo Quyết định số 3582/QĐ-BHXH ngày 26/12/2006 của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam. Đến nay, một số BHXH tỉnh, thành phố vẫn chưa thực hiện nghiêm túc như: tự ý không triển khai sử dụng phần mềm nghiệp vụ do BHXH Việt Nam ban hành; tự ý điều chỉnh, bổ sung phần mềm của BHXH Việt Nam; tự ý xây dựng hoặc mua các phần mềm nghiệp vụ khác để sử dụng; chưa thực hiện nghiêm túc việc phân cấp, phân quyền quản lý các chức năng của các phần mềm trên mạng; mua sắm trang thiết bị CNTT không đúng theo quy định; thực hiện chế độ thông tin báo cáo về CSDL và tình hình ứng dụng CNTT chưa đầy đủ… Để đưa hoạt động CNTT của Ngành vào nề nếp, Bảo hiểm xã hội Việt Nam yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện một số nội dung sau:
1. Lập các báo cáo theo mẫu gửi kèm theo công văn này, gửi về BHXH Việt Nam (Trung tâm Công nghệ Thông tin – 61E Đê La Thành, Hà Nội) trước ngày 30/5/2008, bao gồm:
1.1. Báo cáo các phần mềm quản lý nghiệp vụ BHXH, BHYT hiện đang ứng dụng tại đơn vị, bao gồm: Phần mềm do BHXH Việt Nam ban hành và phần mềm do đơn vị tự xây dựng hoặc mua ngoài.
1.2. Báo cáo Hệ thống mạng và máy chủ (bao gồm cả mạng hiện đang xây dựng).
2. Thực hiện nghiêm chế độ gửi báo cáo định kỳ theo quy định của BHXH Việt Nam về quản lý CNTT và chuyển cơ sở dữ liệu bằng file điện tử theo đường truyền FPT về Trung tâm CNTT đúng thời hạn được quy định theo từng phần mềm nghiệp vụ đã ban hành.
3. BHXH các tỉnh, thành phố phải triển khai thực hiện đầy đủ và tuyệt đối không được điều chỉnh phần mềm do BHXH Việt Nam ban hành; chấm dứt tình trạng tự ý mua, xây dựng phần mềm quản lý nghiệp vụ; xây dựng website thông tin khi chưa có ý kiến đồng ý của BHXH Việt Nam; nếu địa phương nào cố tình vi phạm thì sẽ không được quyết toán phần kinh phí mua hoặc xây dựng và triển khai phần mềm đó.
4. BHXH các tỉnh thành phố tổ chức xây dựng và quản lý chặt chẽ việc phân quyền quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin trên mạng và quản trị CSDL theo từng phần mềm, phù hợp với phân cấp và quy trình quản lý nghiệp vụ, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, từng cá nhân trong đơn vị.
Yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện nghiêm túc các nội dung trên; Trung tâm CNTT tăng cường chỉ đạo và kiểm tra việc triển khai thực hiện, báo cáo kịp thời và đề xuất xử lý những vi phạm của các đơn vị trong thời gian qua để Lãnh đạo BHXH Việt Nam xem xét quyết định.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
MẪU SỐ BC01-BHXH-CNTT
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày …..tháng…. năm 2008 |
BÁO CÁO CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG DO BHXH VIỆT NAM BAN HÀNH
(Kèm theo Công văn số 1331/BHXH-CNTT ngày 19/5/2008)
TT | Tên phần mềm | Mã phần mềm/Phiên bản | Thời gian bắt đầu thực hiện | Bộ phận/Đơn vị được triển khai sử dụng PM | Độ ổn định và khả năng đáp ứng công việc của PM1 | Tính thân thiện với người sử dụng2 | Ghi chú | |
Phiên bản gốc | Phiên bản hiện đang sử dụng | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị (nếu có)
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIỂU | TRƯỞNG PHÒNG CNTT | GIÁM ĐỐC |
1 Đánh giá khả năng đáp ứng công việc của phần mềm, nếu cần nâng cấp cần có thuyết minh.
2 Dễ sử dụng hay khó sử dụng, cần nâng cấp tiện ích nào.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày …..tháng…. năm 2008 |
BÁO CÁO CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG DO ĐƠN VỊ TỰ XÂY DỰNG HOẶC MUA NGOÀI3
(Kèm theo Công văn số 1331/BHXH-CNTT ngày 19/5/2008)
TT | Tên phần mềm | Mã phần mềm/Phiên bản | Nguồn gốc (PM tự XD hay mua của ai) | Thông tin về bản quyền | Ngôn ngữ/CSDL quản lý của phần mềm | Thời gian bắt đầu thực hiện | Bộ phận/Đơn vị đang sử dụng | Độ ổn định của PM | Ghi chú | |
Phiên bản gốc | Phiên bản hiện đang sử dụng | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị (nếu có)
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIỂU | TRƯỞNG PHÒNG CNTT | GIÁM ĐỐC |
3 Hướng dẫn cách ghi:
- Tên phần mềm bao gồm các phần mềm ứng dụng nghiệp vụ BHXH và phần mềm hỗ trợ thông tin (Web) đang được sử dụng
- Nguồn gốc: Tự XD, thuê ai XD, xin hay mua của ai.
- Bản quyền: Ghi rõ PM có bản quyền thuộc ai.
- Độ ổn định: Tốt hay chưa tốt.
- Ghi chú: Mô tả tóm tắt những nội dung chưa được thể hiện rõ.
MẪU SỐ BC02-BHXH-CNTT
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày …..tháng…. năm 2008 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG MẠNG VÀ MÁY CHỦ
(Kèm theo Công văn số ……/BHXH-CNTT ngày …./…../2008)
TT | Nội dung báo cáo | Số lượng (nếu có) 1=2+3+4 | Tình trạng 4 | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | C |
1 | Phòng máy chủ: |
|
|
|
|
|
1.1 | Môi trường nhiệt độ, độ ẩm: |
|
|
|
|
|
1.1.1. Máy điều hòa nhiệt độ |
|
|
|
|
| |
1.1.2. Máy hút ẩm |
|
|
|
|
| |
1.2 | Hệ thống an toàn điện: |
|
|
|
|
|
1.2.1. Nguồn điện dự phòng |
|
|
|
|
| |
1.2.2. Ổn áp (nếu có ghi rõ công suất) |
|
|
|
|
| |
1.2.3. Lưu điện (nếu có ghi rõ công suất) |
|
|
|
|
| |
1.3 | Hệ thống an toàn cháy nổ |
|
|
|
|
|
1.4 | Nhật ký Phòng máy chủ: 5 (gửi kèm bản photocoppy) |
|
|
|
|
|
2 | Hiện trạng của máy chủ |
|
|
|
|
|
2.1 | Máy chủ |
|
|
|
|
|
2.2. | Các dịch vụ đã cài đặt, vận hành hiệu quả (Ghi rõ các dịch vụ khác nếu có) |
|
|
|
|
|
2.2.1. Domain Controler |
|
|
|
|
| |
2.2.2. File server |
|
|
|
|
| |
2.2.3. Web server |
|
|
|
|
| |
2.3.4. Anti virus Serve |
|
|
|
|
| |
2.3.4. FTP Server |
|
|
|
|
| |
2.3 | Các phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng: đã cài đặt, vận hành hiệu quả (ghi rõ các PM khác nếu có) |
|
|
|
|
|
2.3.1. Windows Server 200x |
|
|
|
|
| |
2.3.2. SQL Server |
|
|
|
|
| |
2.3.3…… |
|
|
|
|
| |
3 | Hệ thống mạng |
|
|
|
|
|
3.1 | Hệ thống mạng tại văn phòng BHXH tỉnh/TP |
|
|
|
|
|
3.2 | Hồ sơ, sơ đồ thiết kế của mạng: (nếu không có ghi rõ lý do ở cột C) |
|
|
|
|
|
Hồ sơ, sơ đồ thiết kế của mạng đã được cập nhật đến thời điểm báo cáo: (gửi kèm bản photocoppy) |
|
|
|
|
| |
3.3 | Các phần mềm ứng dụng triển khai trên hệ thống mạng (ghi rõ tên phần mềm ứng dụng) |
|
|
|
|
|
3.3.1. … |
|
|
|
|
| |
3.3.2. … |
|
|
|
|
| |
3.4 | Cơ sở dữ liệu nào đang được chia sẻ và khai thác trên mạng? (ghi rõ tên CSDL) |
|
|
|
|
|
3.4.1… |
|
|
|
|
| |
3.4.2… |
|
|
|
|
| |
3.5 | Quy chế sử dụng và khai thác tài nguyên trên mạng (nếu không có ghi rõ lý do ở cột C) |
|
|
|
|
|
3.6 | Cán bộ quản trị mạng (nếu có ghi rõ họ tên) |
|
|
|
|
|
3.7 | Hệ thống mạng tại BHXH quận/huyện: |
|
|
|
|
|
3.8 | Kết nối mạng từ BHXH quận/huyện tới BHXH tỉnh/TP |
|
|
|
|
|
4. Các kiến nghị khác về hệ thống mạng và máy chủ
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIỂU | TRƯỞNG PHÒNG CNTT | GIÁM ĐỐC |
4 Chia theo cấp độ: tốt, trung bình (còn đáp ứng được công việc), kém (không đáp ứng được công việc, cần thay thế hoặc nâng cấp, phải có thuyết minh).
5 Nhật ký phải đảm bảo các nội dung: Ghi lại các phiên làm việc tại Phòng máy chủ: Ngày, Giờ làm việc, Tên cán bộ làm việc, Nội dung công việc, Kết quả công việc.
- 1Quyết định 3582/QĐ-BHXH năm 2006 ban hành Quy định về quản lý hoạt động Công nghệ thông tin trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 76/QĐ-NHPT năm 2007 về Quy định quản lý hoạt động công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- 3Công văn 1294/BHXH-CSYT năm 2015 về ứng dụng công nghệ thông tin trong khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 1331/BHXH-CNTT về quản lý hoạt động Công nghệ thông tin do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1331/BHXH-CNTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/05/2008
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Huy Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra