Hệ thống pháp luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 13253/BGDĐT-HSSV
V/v Báo cáo về công tác khám sức khoẻ đầu vào cho học sinh, sinh viên

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2007

 

Kính gửi:

- Các Sở Giáo dục và Đào tạo
- Các trường đại học, cao đẳng sư phạm, khoa sư phạm

 

Thực hiện Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị về việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới và Chỉ thị số 23/2006/CT-TTg ngày 12/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác y tế trong các trường học, Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng Quy định về công tác khám sức khoẻ đầu vào cho học sinh, sinh viên trong các trường Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.

Để có cơ sở xây dựng Quy định nói trên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các trường báo cáo tình hình công tác khám sức khoẻ đầu vào cho học sinh, sinh viên (theo mẫu đính kèm).

Đề nghị các trường gửi báo cáo bằng văn bản và thư điện tử về Bộ trước ngày 05/ 01 /2008 theo địa chỉ: Vụ công tác học sinh, sinh viên - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội.

Điện thoại/Fax: 04. 8694029; Email: ltkdung@moet.gov.vn.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Phạm Vũ Luận (để b/c);
- Lưu: VT, Vụ CTHSSV.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Lã Quý Đôn

 

PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG

CÔNG TÁC KHÁM SỨC KHỎE ĐẦU VÀO CHO HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP

Để xây dựng Quy định về công tác khám sức khoẻ đầu vào học sinh, sinh viên trong các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Nhà trường cung cấp những thông tin sau đây:

A- THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ TRƯỜNG VÀ HOẠT ĐỘNG Y TẾ:

Tỉnh/thành phố:…………………………………………………………………..

Tên trường:….…………………………………..……………………………….

Số sinh viên, số cán bộ y tế trong các năm học

 

2006-2007

2005-2006

2004-2005

2003-2004

2002-2003

Tổng số sinh viên

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số cán bộ giáo viên, công nhân viên của trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B- TÌNH TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC CỦA TRẠM Y TẾ

Đề nghị điền hoặc đánh dấu Ö vào các nội dung được lựa chọn:

B1- Trường có trạm y tế không?

1. Có

2. Không

B2- Trạm y tế có quyết định thành lập từ năm nào?

1. 19…..

2. 200…

B3- Trạm y tế là:

1. Một đơn vị độc lập của trường.

2. Trực thuộc một phòng, ban khác (hành chính tổng hợp, hành chính quản trị, quản lý HSSV….).

B4- Trạm y tế có:

1. Vị trí độc lập, riêng biệt hoàn toàn.

2. Ghép chung với các phòng chức năng khác.

Nếu là độc lập:

B5- Số phòng dành cho hoạt động khám chữa bệnh hiện có (gồm cả hành chính, kho …)?

1. 01 phòng

2. 02 phòng

3. 03 phòng

4. 04 phòng

5. 05 phòng

6. >5 phòng

B6- Diện tích trung bình mỗi phòng là bao nhiêu mét vuông (m2)?

B7- Hãy nêu tên chức năng y tế của từng phòng?

1. ………………………………………..

2. ………………………………………..

3. ………………………………………..

4. ……………………………………….

5. ……………………………………….

6. ……………………………………….

B8- Tình trạng cơ sở vật chất của trạm

Một số điều kiện cơ bản

Không

Điện thoại trực tiếp

 

 

Hệ thống máy tính lưu trữ số liệu

 

 

Nguồn nước sinh hoạt

 

 

Các trang thiết bị khám chữa bệnh

Đề nghị gửi kèm theo danh sách trang thiết bị hiện có

B9- Tổng ngân sách hoạt động của trạm y tế qua từng năm:

 

2007

2006

2005

2004

2003

Tổng ngân sách (tính bằng VND)

 

 

 

 

 

B10- Nguồn thu ngân sách của trạm từ?

1. Ngân sách trường cấp.

2. BHYT.

3. Các khoản phí, lệ phí.

4. Đóng góp của học sinh, sinh viên.

5. Các nguồn thu khác:…………………………….

B11- Số lượng cán bộ y tế của phòng/trạm y tế:

Chức danh

Số lượng

Biên chế

Hợp đồng

1. Bác sỹ

 

 

 

2. Y sỹ

 

 

 

3. Y tá

 

 

 

4. Dược sỹ

 

 

 

5. Dược tá

 

 

 

6. Khác

 

 

 

B12- Trong 02 năm trở lại đây, cán bộ y tế có được tập huấn chuyên môn không? (do ngành giáo dục hoặc y tế thực hiện)

1. Có

2. Không

Nếu có thì do đơn vị nào tổ chức:

B13- Thời gian tập huấn bao lâu?

1. 5 ngày

2. 1 tuần

3. 10 ngày

4. > 15 ngày

B14- Nội dung được tập huấn là gì?

1. Khám chữa bệnh

2. Y tế dự phòng

3. Công tác tuyên truyền

4. Nội dung khác (ghi rõ):…………..

C- KHÁM SỨC KHỎE ĐẦU VÀO

C1- Hàng năm Trạm y tế có tổ chức khám sức khỏe đầu vào cho HSSV không?

1. Có

2. Không

C2- Nếu không, tại sao?

C3- Thuê các cơ sở y tế khác hay cán bộ y tế của trường thực hiện khám SK đầu vào?

1. Thuê các cơ sở y tế khác thực hiện (TTYT quận, huyện, cơ sở y tế công lập, cơ sở y tế tư nhân….).

2. Cán bộ y tế của trạm tự thực hiện.

C4- Công việc khám sức khỏe đầu vào được thực hiện khi nào?

1. Trước khi bắt đầu học kỳ 1.

2. Sau khi bắt đầu học kỳ 1.

3. Thời điểm khác (ghi rõ):………………………………..

C5- Công tác khám sức khỏe được tổ chức ở đâu?

1. Tại trạm y tế của trường.

2. Tại các cơ sở khác của trường.

3. Tại các cơ sở ở ngoài trường.

4. Địa điểm khác (ghi rõ):……………………………..

C6- Số lượng HSSV đã được khám sức khỏe đầu vào qua các năm?

 

2007

2006

2005

2004

2003

Số lượng HSSV được khám SK đầu vào

 

 

 

 

 

C7- Số lượng (hoặc tỷ lệ) HSSV không đủ tiêu chuẩn SK đầu vào qua các năm?

 

2007

2006

2005

2004

2003

Số lượng HSSV không đủ tiêu chuẩn SK đầu vào

 

 

 

 

 

C8- 10 vấn đề về sức khoẻ thường gặp khi khám sức khỏe đầu vào cho HSSV trong năm học vừa qua?

STT

Vấn đề về sức khỏe

Số

trường hợp mắc hoặc ước tính tỷ lệ mắc/tổng số khám

1.

 

 

2.

 

 

3.

 

 

4.

 

 

5.

 

 

6.

 

 

7.

 

 

8.

 

 

9.

 

 

10.

 

 

C9- Trường hợp HSSV không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định thì giải quyết như thế nào?

1. Không được nhập học.

2. Tư vấn đi khám/chữa bệnh ở tuyến trên

3. Cả hai phương án 1&2.

4. Đề nghị điều trị tại trạm, phòng.

5. Phương án khác (ghi rõ):…………………………….

C10- Có kinh phí dành riêng chi khám sức khỏe đầu vào không?

1. Có

2. Không

C11- Nếu có, nguồn kinh phí được lấy từ đâu?

1. Nguồn ngân sách riêng của nhà trường

2. Nguồn ngân sách của Bộ cấp

3. Các nguồn khác (ghi rõ)….

C12- Trạm y tế có thu tiền của HSSV khi khám sức khỏe đầu vào không?

1. Có

2. Không

C13- Nếu có, số tiền thu là bao nhiêu?

1. 10.000đ

2. 60.000đ

3. 20.000đ

4. 70.000đ

5. 30.000đ

6. 80.000đ

7. 40.000đ

8. 90.000đ

9. 50.000đ

10. 100.000đ

 

11. >100.000đồng

C14- Số tiền thu được chi cho những hoạt động gì?

1. Trả công cán bộ y tế tham gia khám chữa bệnh.

2. Mua sinh phẩm, dụng cụ xét nghiệm.

3. Chi hoạt động khác (ghi rõ):………….

C15- Đơn vị quản nguồn kinh phí khám sức khoẻ đầu vào:

1. Trạm y tế.

2. Phòng Quản lý HSSV.

3. Đơn vị khác (ghi rõ):………….

C16- Khó khăn chính trong hoạt động khám sức khỏe đầu vào cho HSSV của trường

STT

Khó khăn trong hoạt động khám sức khỏe đầu vào cho HSSV của trường

1.

 

2.

 

3.

 

4.

 

5.

 

C17- Nhà trường đánh giá sức khoẻ đầu vào của HSSV dựa trên tiểu chuẩn nào?

1. Văn bản pháp quy: ( Thông tư, hướng dẫn….)

2. Văn bản pháp quy khác………….

ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

 

 

Người lập phiếu
(Ký và ghi rõ tên)

……, Ngày     tháng     năm 2007
Lãnh đạo Nhà trường
(Ký và đóng dấu)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 13253/BGDĐT-HSSV báo cáo về công tác khám sức khoẻ đầu vào cho học sinh, sinh viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

  • Số hiệu: 13253/BGDĐT-HSSV
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 01/12/2007
  • Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Lã Quý Đôn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/12/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản