THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1300/TTg-KTN | Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4280/BKHĐT-QLKKT ngày 04 tháng 7 năm 2014 về việc rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát triển khu công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý điều chỉnh diện tích các khu công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể:
- Đưa ra khỏi Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020: khu công nghiệp Phú Hữu, diện tích 114ha.
- Giảm diện tích các khu công nghiệp: Tân Tạo (hiện hữu) giảm từ 175,57 ha xuống còn 161,35 ha; khu công nghiệp Tân Tạo (mở rộng) giảm từ 204,58 ha xuống còn 182,55 ha. Giảm diện tích khu công nghiệp Phong Phú từ 148,4 ha xuống 134 ha chuyển đổi thành Khu phức hợp công nghệ cao, trong đó diện tích đất khu công nghiệp là 67 ha.
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích giảm của các khu công nghiệp nêu trên phải thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Phê duyệt Danh mục quy hoạch khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 (Phụ lục kèm theo).
3. Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tiếp thu ý kiến nêu tại Mục IV Công văn số 4280/BKHĐT-QLKKT ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số 1300/TTg-KTN ngày 24 tháng 7 năm 2014)
Đơn vị: ha
TT | Tên KCN | Diện tích quy hoạch được duyệt | Tình hình thực hiện | Phương án đề xuất của địa phương | Phương án điều chỉnh quy hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | ||||
Diện tích đã thành lập/cấp GNCĐT | Diện tích còn lại chưa thành lập (không tính chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020 | Tăng so với diện tích quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc) | Giảm so với diện tích quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020 | ||||
|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(5)-(1) | (7)=(1-(5) | (8)=(5)-(2) |
I | KCN có trong quy hoạch, đã thành Iập/cấp GCNĐT toàn bộ hoặc một phần diện tích | ||||||||
1 | An Hạ | 123,50 | 123,50 | - | 123,50 | 123,50 |
|
|
|
2 | Bình Chiểu | 27,34 | 27,34 | - | 27,34 | 27,34 |
|
|
|
3 | Cát Lái 2 - GĐ 1&2 | 124,00 | 124,00 | - | 124,00 | 124,00 |
|
|
|
4 | Đông Nam | 286,76 | 286,76 | - | 286,76 | 286,76 |
|
|
|
5 | Hiệp Phước - GĐ1 | 311,40 | 311,40 | - | 311,40 | 311,40 |
|
|
|
Hiệp Phước - GĐ2 | 597,00 | 597,00 | - | 597,00 | 597,00 |
|
|
| |
6 | Lê Minh Xuân | 100,00 | 100,00 | - | 100,00 | 100,00 |
|
|
|
7 | Linh Trung | 62,00 | 62,00 | - | 62,00 | 62,00 |
|
|
|
8 | Linh Trung 2 | 61,75 | 61,75 | - | 61,75 | 61,75 |
|
|
|
9 | Phong Phú | 148,40 | 148,40 | - | 67,00 | 67,00 |
| 81,40 |
|
10 | Phước Hiệp | 200,00 | 200,00 | - | 200,00 | 200,00 |
|
|
|
11 | Tân Bình - hiện hữu | 105,95 | 105,95 | - | 105,95 | 105,95 |
|
|
|
Tân Bình - mở rộng | 24,01 | 24,01 | - | 24,01 | 24,01 |
|
|
| |
12 | Tân Phú Trung | 542,64 | 542,64 | - | 542,64 | 542,64 |
|
|
|
13 | Tân Tạo - hiện hữu | 175,57 | 175,57 | - | 161,35 | 161,35 |
| 14,22 |
|
Tân Tạo - mở rộng | 204,58 | 204,58 | - | 182,55 | 182,55 |
| 22,03 |
| |
14 | Tân Thới Hiệp | 28,41 | 28,41 | - | 28,41 | 28,41 |
|
|
|
15 | Tân Thuận | 300,00 | 300,00 | - | 300,00 | 300,00 |
|
|
|
16 | Tây Bắc Củ Chi | 208,00 | 208,00 | - | 208,00 | 208,00 |
|
|
|
Tây Bắc Củ Chi - mở rộng | 173,24 | 173,24 | - | 173,24 | 173,24 |
|
|
| |
17 | Vĩnh Lộc | 207,00 | 203,18 | - | 203,18 | 203,18 |
| chênh lệch đo đạc |
|
| Vĩnh Lộc - mở rộng | 56,06 | 56,06 | - | 56,06 | 56,06 |
|
|
|
| Tổng | 4.067,62 | 4.063,80 | - | 3.946,15 | 3.946,15 |
| 117,65 |
|
II | KCN có trong quy hoạch, toàn bộ diện tích chưa thành lập/cấp GCNĐT | ||||||||
18 | Bàu Đưng | 175,00 | - | 175,00 | 175,00 | 175,00 |
|
|
|
19 | Hòa Phú (KCN cơ khí ô tô) | 100,00 | - | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
|
20 | Lê Minh Xuân 2 | 338,00 | - | 338,00 | 338,00 | 338,00 |
|
|
|
21 | Lê Minh Xuân 3 | 242,00 | - | 242,00 | 242,00 | 242,00 |
|
|
|
22 | Phú Hữu | 114,00 | - | 114,00 | 0,00 | 0,00 |
| 114,00 |
|
23 | Vĩnh Lộc 3 | 200,00 | - | 200,00 | 200,00 | 200,00 |
|
|
|
24 | Xuân Thới Thượng | 300,00 | - | 300,00 | 300,00 | 300,00 |
|
|
|
| Hiệp Phước GĐ 3 | 500,00 | - | 500,00 | 500,00 | 500,00 |
|
|
|
| Lê Minh Xuân - mở rộng | 120,00 | - | 120,00 | 120,00 | 120,00 |
|
|
|
| Tổng | 2.089,00 |
| 2.089,00 | 1.975,00 | 1.975,00 |
| 114,00 |
|
III | KCN chưa có trong Quy hoạch, đề nghị bổ sung Quy hoạch (thành lập mới/mở rộng) | ||||||||
| không |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (I)+(II)+(III) | 6.156,62 |
| 2.089,00 | 5.921,15 | 5.921,15 |
| 231,65 |
|
- 1Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án kế hoạch và lộ trình phát triển các khu công nghiệp có lợi thế so sánh kết hợp với chuyển đổi cơ cấu ngành, đẩy mạnh chuyên môn hóa và nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm của tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 2Công văn 962/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 2244/TTg-KTN năm 2008 điều chỉnh khu công nghiệp tỉnh Nghệ An vào Quy hoạch phát triển Khu công nghiệp ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1499/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2120/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2376/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 2501/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 1898/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án kế hoạch và lộ trình phát triển các khu công nghiệp có lợi thế so sánh kết hợp với chuyển đổi cơ cấu ngành, đẩy mạnh chuyên môn hóa và nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm của tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 2Công văn 962/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 2244/TTg-KTN năm 2008 điều chỉnh khu công nghiệp tỉnh Nghệ An vào Quy hoạch phát triển Khu công nghiệp ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1499/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2120/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2376/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 2501/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 1898/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1300/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1300/TTg-KTN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/07/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực