Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1258/BYT-TCDS
V/v Tng kết Chiến lược Dân số Sức khỏe sinh sn Việt Nam giai đoạn 2011-2020

Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2018

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị xã hội;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thực hiện Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21- NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới, Bộ Y tế trân trọng đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiến hành tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược Dân s- Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 với những nội dung cơ bản như sau:

1. Tổ chức tổng kết việc triển khai và thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2011.

2. Thông qua tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược và trên cơ sở Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới và Nghị quyết 137/NQ-CP của Chính phủ, kiến nghị các Mục tiêu, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện cho việc xây dựng Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

3. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 xin gửi về Bộ Y tế (Tổng cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình, số 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội) trước ngày 31/3/2018 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng tiến độ được phê duyệt (đồng thời gửi file mềm qua địa ch email dthaiha@yahoo.com).

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam;
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến;
- Các Thứ trư
ởng Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TCDS (10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Viết Tiến

 

HƯỚNG DẪN

TỔNG KẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ - SỨC KHỎE SINH SẢN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020
(kèm theo công văn số: 1258/BYT-TCDS ngày 09/3/2018)

I. MỤC ĐÍCH

1. Tng kết tình hình thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 (tính từ năm 2011 đến 31/12/2017) nhằm đánh giá những kết quả đạt được, những yếu kém, hạn chế và nguyên nhân thành công, yếu kém trong việc tổ chức thực hiện.

2. Đề xuất Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện công tác dân số đến năm 2030 trên cơ sở Nghị quyết số 21-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới và Nghị quyết 137/NQ-CP của Chính phủ.

II. NI DUNG TNG KẾT

1. Đánh giá việc ban hành chính sách, văn bản quản lý Điều hành để triển khai Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 của Bộ, ngành và địa phương.

2. Đánh giá nhận thức, vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, các ngành, đoàn thể và cộng đồng trong việc thực hiện các Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện của Chiến lược.

3. Đánh giá kết quả thực hiện Mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể so với Mục tiêu, chỉ tiêu của Bộ, ngành, địa phương đề ra để triển khai Chiến lược.

4. Đánh giá kết quả triển khai thực hiện từng giải pháp, hoạt động của Chiến lược, bài học kinh nghiệm về những giải pháp, mô hình và phương thức tổ chức thực hiện có hiệu quả của Bộ ngành, đoàn thể và địa phương.

5. Đánh giá sự phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể liên quan ở địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện của Chiến lược.

6. Đánh giá về những ưu điểm, nhược điểm của cơ chế chính sách hiện hành, nội dung chi, mức chi và quản lý tài chính.

7. Rút ra nguyên nhân thành công, yếu kém và bài học kinh nghiệm trong việc tổ chức thực hiện Mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện của Chiến lược.

8. Đề xuất Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

9. Đề xuất kiến nghị với Chính phủ, Bộ Y tế.

III. TCHỨC THỰC HIỆN

1. Các Bộ, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 theo hình thức. Sử dụng các cơ quan chuyên môn và các chuyên gia để viết báo cáo tổng kết trên cơ sở tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm; tổ chức thảo luận báo tổng kết.

2. Các Bộ, ngành, đoàn th trung ương tng hợp báo cáo tổng kết của các đơn vị và báo cáo các kết quả thực hiện hàng năm của Bộ, ngành, đoàn thể trung ương về công tác dân svà chăm sóc sức khỏe sinh sản.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố xây dựng báo cáo tng kết trên cơ sở tổng hợp báo cáo tổng kết của các Sở, ban, ngành và đoàn thể của tỉnh và các quận, huyện, và kết quả Điều tra, khảo sát thực tế.