Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1246/UBND-BTCD
V/v theo dõi, cập nhật thông tin, báo cáo kết quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2021 theo Kế hoạch của Ban Dân nguyện - UBTVQH.

Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2021

 

Kính gửi:

- Chánh Thanh tra Thành phố;
- Giám đốc các sở, ngành;
- Tòa án nhân dân Thành phố;
- Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã.

Ủy ban nhân dân Thành phố nhận được Kế hoạch số 75/KH-BDN ngày 24/03/2021 của Ban Dân nguyện - Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về tổ chức giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến các kỳ họp thứ 10, thứ 11 Quốc hội khóa XIV và giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2021, thời kỳ báo cáo từ 16/8/2020 đến 15/8/2021 (kèm theo Kế hoạch, Đề cương, phụ lục 1, 2). Để triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ, thời gian báo cáo theo đề nghị của Ban Dân nguyện - Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo như sau:

1. Yêu cầu Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ báo cáo kết quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đề cương, gửi Thanh tra Thành phố trước ngày 20/8/2021.

2. Đề nghị Tòa án nhân dân Thành phố cung cấp thông tin theo mục 4.2.3 phần I của đề cương, gửi Thanh tra Thành phố trước ngày 20/8/2021.

3. Giao Thanh tra Thành phố hướng dẫn các sở, ngành, quận, huyện, thị xã thống nhất việc theo dõi, tổng hợp số liệu báo cáo theo đề cương, phụ lục của Ban Dân nguyện; đôn đốc, tổng hợp, xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân Thành phố để báo cáo Ban Dân nguyện - Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Thời hạn xong trước ngày 25/8/2021.

4. Giao Ban Tiếp công dân Thành phố kiểm tra, rà soát, tham mưu văn bản của Chủ tịch UBND Thành phố chỉ đạo đối với các vụ việc do các cơ quan của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Đoàn Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Quốc hội và Ban Dân nguyện chuyển đến Ủy ban nhân dân Thành phố trong kỳ báo cáo (thuộc phần 1, 2 Mục II của đề cương); theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả xử lý, giải quyết; báo cáo UBND Thành phố trước ngày 25/8/2021./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Dân nguyện - UBTVQH (để b/c);
- Chủ tịch UBND Thành phố (để b/c);
- Đoàn ĐBQH Thành phố Hà Nội;
- PCT UBNDTP Nguyễn Trọng Đông;
- Văn phòng ĐĐBQH- HĐNDTP;
- VPUB: PCVP Võ Tuấn Anh, BTCDTP;
- Lưu: VT, BTCDNH. 4256

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Đông

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Từ 16/8/2020 -15/8/2021)

1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Khái quát tình hình, kết quả triển khai tiếp công dân theo Luật tiếp công dân và Nghị định, Thông tư hướng dẫn.

- Việc xây dựng kế hoạch, lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND các cấp và công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan (cấp tỉnh, cấp huyện).

- Việc bố trí cán bộ tiếp công dân tại các cấp ngành, số lượng biên chế, lao động hợp đồng (nếu có) và tỷ lệ cán bộ được đào tạo chuyên ngành luật; việc bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng cho cán bộ làm công tác này.

- Vai trò và sự tham gia của Luật sư trong hoạt động tiếp công dân; Công tác phối hợp với cơ quan hữu quan, đoàn thể;

2. Khái quát tình hình khiếu nại, tốo của công dân trong tỉnh, thành phố

Nêu cụ thể về tình hình khiếu nại, tố cáo tại địa phương tăng hay giảm so với cùng kỳ (tỷ lệ tăng, giảm); tình hình khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp tại địa phương.

3. Kết quả tiếp công dân trên địa bàn tỉnh, thành phố;

- Tổng số lượt đã tiếp/số vụ việc khiếu nại, tố cáo; (số lượt được hướng dẫn, giải thích trực tiếp, số lượt có văn bản hướng dẫn, số lượt tiếp có nhận đơn, thư).

- Nội dung khiếu nại, tố cáo (nêu tỷ lệ các lĩnh vực có khiếu nại, tố cáo);

- Số đoàn đông người/số vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người; vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp kéo dài; số vụ việc lợi dụng khiếu nại gây rối làm mất trật tự an ninh (nếu có).

- Tiếp công dân của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND các cấp:

+ Tiếp công dân định kỳ:

Số ngày Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã tiếp công dân định kỳ theo quy định của Luật Tiếp công dân (nêu rõ số ngày đã tiếp định kỳ của Chủ tịch/số tháng yêu cầu báo cáo)[1], trong đó nêu rõ số lượt công dân đã tiếp/số vụ việc và kết quả giải quyết, hiệu quả tiếp công dân của Chủ tịch; sngày tiếp công dân của cấp phó theo ủy quyền của Chủ tịch; việc công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch (niêm yết công khai tại nơi tiếp và trên cổng thông tin điện tử, có bản sao lịch tiếp công dân của Chủ tịch, Phó Chủ tịch kèm theo gửi Đoàn giám sát).

+ Tiếp công dân đột xuất của Lãnh đạo các cấp

4. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh

4.1. Tình hình chung về giải quyết khiếu nại, tố cáo

- Đơn, thư khiếu nại, tố cáo tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào, thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp nào.

- Số đơn tiếp nhận: số đơn đủ điều kiệu và không đủ điều kiện giải quyết

- Số vụ việc thụ lý, giải quyết

- Số vụ việc mới phát sinh so với năm cũ (số phát sinh trong kỳ và số từ năm trước chuyển sang).

- Thẩm quyền giải quyết: số đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (nêu cụ thể số đơn thuộc thẩm quyền giải quyết lần đầu, lần 2 của tỉnh, thành phố); số đơn thuộc thẩm quyền của cấp huyện; số đơn đã giải quyết hết thẩm quyền.

- Đơn khiếu nại, tố cáo đã giải quyết hết thẩm quyền nhưng có chỉ đạo của Thủ tướng xem xét lại; những vụ việc giải quyết hết thẩm quyền, đã rà soát giải quyết và chấm dứt thụ lý theo các Kế hoạch của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh, thành phố nhưng công dân còn khiếu nại, tố cáo.

4.2. Kết quả giải quyết:

4.2.1. Số vụ việc khiếu nại đã giải quyết:

+ Hình thức giải quyết (số vụ việc ban hành quyết định, công văn trả lời,...).

+ Phân tích kết quả giải quyết:

- Số vụ việc công dân khiếu nại đúng; số vụ việc công dân khiếu nại đúng một phần; số vụ việc công dân khiếu nại sai toàn bộ (tỷ lệ % đối với mỗi loại);

- Tổng số vụ việc giải quyết lần 2, trong đó nêu rõ số quyết định lần 2 đã hủy, sửa quyết định giải quyết lần 1.

+ Kết quả giải quyết khiếu nại: nêu số liệu cụ thể tài sản đã thu hồi cho nhà nước và cho công dân; xử lý trách nhiệm trong giải quyết khiếu nại, nêu rõ số liệu, hình thức xử lý, thuộc cấp, ngành nào (địa chỉ cụ thể).

- Số vụ việc đang giải quyết;

- Số vụ việc chưa giải quyết, lý do của việc chưa giải quyết;

- Số vụ việc giải quyết hết thẩm quyền đã, đang kiểm tra, rà soát lại: số vụ việc giải quyết lại; số vụ việc giữ nguyên việc giải quyết; số vụ việc đang kiểm tra, rà soát lại;

- Kết quả tổ chức thực hiện quyết định đã có hiệu lực.

4.2.2. Số vụ việc tố cáo đã giải quyết:

+ Phân tích kết quả giải quyết: số vụ việc công dân tố cáo đúng; số vụ việc công dân tố cáo đúng một phần; số vụ việc công dân tố cáo sai toàn bộ (tỷ lệ % đối với mỗi loại).

+ Số vụ việc từ khiếu nại không được chuyển sang tố cáo người giải quyết khiếu nại.

+ Kết quả giải quyết tố cáo: việc xử lý cán bộ, người bị tố cáo có vi phạm, nêu rõ số liệu, hình thức xử lý, thuộc cấp, ngành nào (địa chỉ cụ thể); tài sản đã thu hồi cho nhà nước và cho công dân (nêu số liệu cụ thể).

- Số vụ việc đang giải quyết.

- Số vụ việc chưa giải quyết, lý do của việc chưa giải quyết.

- Kết quả tổ chức thực hiện kết luận giải quyết tố cáo.

4.2.3. Số vụ việc công dân khiếu nại đã khởi kiện vụ án hành chính và kết quả giải quyết của cơ quan Tòa án (tỷ lệ các bản án đồng ý hoặc không đồng ý với quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện).

5. Đánh giá chung:

- Đánh giá việc chấp hành các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo:

+ Về tiếp nhận, thụ lý và thời hạn giải quyết, trả lời;

+ Về việc bảo đảm công khai trong việc kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại;

+ Về việc thực hiện đối thoại khi giải quyết khiếu nại (do người đứng đầu trực tiếp đối thoại hay ủy quyền đối thoại);

+ Việc giữ bí mật thông tin và bảo vệ người tố cáo;

+ Việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại, công khai quyết định giải quyết khiếu nại; kết luận việc giải quyết tố cáo;

+ Kết quả thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại.

+ Công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (có số liệu cụ thể ở các cấp) và kết quả việc xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu thiếu trách nhiệm trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

+ Việc thực hiện công tác phối hợp (việc phối hợp với cơ quan Trung ương, với cơ quan, đoàn thể tại địa phương).

+ Tính công khai, minh bạch trong giải quyết, thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Về ứng dụng công nghệ thông tin: tình hình triển khai cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại, tố cáo ở các cấp, ngành (do Thanh tra Chính phủ chủ trì xây dựng) tại địa phương.

II. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO DO CÁC CƠ QUAN CỦA QUỐC HỘI, BAN THUỘC UBTVQH, ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI CHUYỂN ĐẾN

1. Về kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo do các cơ quan của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn Đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội chuyển đến các cấp, ngành có thẩm quyền trên địa bàn:

- Tổng số đơn nhận được

+ Số vụ việc đã giải quyết, kết quả giải quyết;

+ Số vụ việc đang giải quyết;

+ Số vụ việc chưa giải quyết, lý do của việc chưa giải quyết.

- Đối với vụ việc không thuộc thẩm quyền:

+ Số vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, ngành trung ương nhưng lại chuyển về địa phương;

+ Số vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tư pháp nhưng lại chuyển cho cơ quan hành chính;

+ Số vụ việc đã hết thời hiệu.

2. Báo cáo cụ thể kết quả giải quyết một số vụ việc do Ban Dân nguyện chuyển đến địa phương trong kỳ báo cáo (nếu có), đề nghị có tài liệu kèm theo báo cáo.

3. Kết quả thực hiện các kiến nghị giám sát và việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo cụ thể được nêu tại Báo cáo số 597/BC-UBTVQH14 ngày 20/10/2020 của UBTVQH và các Phụ lục kèm theo về kết quả tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư và giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân gửi Quốc hội (nếu có).

III. NHẬN XÉT CHUNG

1. Những kết quả đạt được;

2. Tồn tại, hạn chế trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; về cơ chế chính sách; tổ chức chỉ đạo, điều hành và thực hiện (gồm khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện kết luận, quyết định có hiệu lực pháp luật); công tác phối hợp; những vấn đề từ phía người dân;

3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế: chủ quan, khách quan

4. Các giải pháp khắc phục trong thời gian tới.

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Về hoàn thiện pháp luật (đề nghị nêu cụ thể);

2. Về tổ chức thực hiện pháp luật;

3. Việc xử lý, chuyển đơn và giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của các cơ quan của Quốc hội, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội.

4. Kiến nghị cụ thể với Ban Dân nguyện về một số vấn đề cần thiết (nếu có)./.

 

PHỤ LỤC 1

TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN
(Từ 16/8/2020 đến 15/8/2021)

Cấp, ngành

TÌNH HÌNH TIẾP CÔNG DÂN

KẾT QUẢ TIP CÔNG DÂN

Slượt tiếp công dân và số kỳ tiếp công dân của người đng đầu theo quy định

Phân loại việc qua tiếp công dân

 

ng dẫn, giải thích

Số vụ việc tiếp nhận

Kết quả giải quyết vụ việc tiếp nhận qua tiếp công dân

Slượt tiếp

Số ngày Tiếp dân định kỳ

Số vụ việc

Phức tạp, kéo dài

Theo loại đơn

Theo lĩnh vực

Văn bản

Trực tiếp

Thụ lý theo thẩm quyền

Chuyển/ chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền

Vụ việc đã giải quyết

Vụ việc đang giải quyết

Vụ việc công dân tiếp khiếu

Văn bản chấm dứt

Tổng số

Tiếp thường xuyên

Tiếp định kỳ của lãnh đạo

Tiếp đột xuất của lãnh đạo

Đoàn đông người

Chủ tịch, Thủ trưởng tiếp

Cấp phó tiếp theo ủy quyền

Khiếu nại

Tố cáo

Kiến nghị, Phản ánh

Hành chính

Tư pháp

Khác

 

1 (2+3+4)

2

3

4

5

6

7

8 (10+11+12

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

UBND Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các Sở và đơn vị thuộc cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Thống kê rõ số ngày Chtịch UBND mỗi cấp, người đứng đầu sở, ngành đã tiếp công dân định kỳ (theo Luật tiếp công dân) tại cột số 6; số ngày ủy quyền cấp Phó tại cột số 7; trong đó có số ngày có tổ chức tiếp định kỳ của Chủ tịch, người đứng đầu nhưng không có công dân đến (nếu có thì đề nghị nêu cụ thể thêm trong nội dung Báo cáo).

Số ngày tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND cấp tỉnh: 1 ngày/tháng x 12 tháng

Số ngày tiếp công dân định kỳ của Thủ trưởng Sở, ngành: 1 ngày/tháng x 12 tháng x số Sở, ngành

Số ngày tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND cấp huyện: 2 ngày/thángx 12 tháng x số đơn vị cấp huyện

Số ngày tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND cấp xã: 4 ngày/tháng tháng x số đơn vị cấp xã

 

PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(Từ 16/8/2020 đến 15/8/2021)

Cấp, ngành

TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT ĐƠN

KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT

Tổng số đơn nhận

Phân loại theo đơn, thư

Theo lĩnh vực

Theo điều kiện xử lý

Khiếu nại

Tố cáo

Kiến nghị, phản ánh

Hành chính

Tư pháp

Đất đai

Nhà

Tài sản

Chính sách người có công

Khác

Hình sự

Dân sự

Hành chính

Khác

Đơn trùng

Đơn không đủ điều kiện

Đơn đủ điều kiện

Số vụ việc thuộc thẩm quyền

Đang giải quyết

Đã giải quyết

Khiếu nại

Tố cáo

Thu hồi về đất

Thu hồi về tài sản

Kỷ luật cá nhân

Kỷ luật tập thể

Đúng

Sai

Có đúng có sai

Đúng

Sai

Có đúng có sai

UBND Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các Sở và đơn vị thuộc cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



[1] Theo Luật tiếp công dân: Chủ tịch UBND cấp tỉnh tiếp tối thiểu 12 ngày định kỳ/năm; Chủ tịch UBND cấp huyện, quận tiếp 24 ngày/năm x tổng số huyện, quận của tỉnh); Chủ tịch UBND cấp xã, phường (tiếp 48 ngày/năm x số xã, phường…).