- 1Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/1999/TT-BTC sửa đổi điều kiện về thời hạn xét hoàn (hoặc không thu) thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư 172/1998/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1244/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2005 |
Kính gửi: | - Doanh nghiệp tư nhân Thanh Hiên. |
Trả lời công văn số 03/CV ngày 6/3/2005 của Doanh nghiệp tư nhân Thanh Hiên về việc xin hoàn thuế nhập khẩu cho lô hàng sa nhân theo tờ khai số 56/NK/KD/LB ngày 12/11/2002 tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị; Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1/ Căn cứ Thông tư số 172/1998/TT/BTC ngày 22/12/1998, Thông tư số 151/1999/TT/BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; thì:
- Hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được áp dụng thời hạn nộp thuế là 275 ngày. Quá thời hạn nộp thuế, doanh nghiệp chưa xuất khẩu thì sẽ phải nộp thuế và sẽ được hoàn lại thuế nhập khẩu tương ứng với số hàng hoá đã xuất khẩu.
- Hàng hoá nhập khẩu nhưng vì lý do nào đó tái xuất khẩu được hoàn thuế nhập khẩu (hoặc không phải nộp thuế nếu tái xuất trong thời hạn nộp thuế).
Điều kiện, hồ sơ để xét hoàn thuế như hướng dẫn tại Thông tư 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 và Thông tư số 151/1999/TT-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính.
2/ Trường hợp của Doanh nghiệp tư nhân Thanh Hiên, do hồ sơ gửi không đủ cơ sở để xác định hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu và đã thực xuất khẩu thành phẩm hay hàng hoá nhập khẩu vì lý do nào đó tái xuất. Vì vậy, đề nghị Doanh nghiệp đối chiếu với quy định tại các Thông tư nêu trên để xác định: Nếu hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu và hàng hoá đã thực xuất khẩu thì hoàn thiện hồ sơ gửi Cục Hải quan địa phương nơi nhập khẩu hàng hoá để được thanh khoản thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu. Trường hợp là hàng nhập khẩu vì lý do nào đó tái xuất khẩu, hồ sơ đúng như Doanh nghiệp đã gửi Tổng cục Hải quan thì không đủ cơ sở để xét hoàn thuế (như quy định tại điểm 1.1, mục I, phần E Thông tư 172/1998/TT-BTC).
Tổng cục Hải quan thông báo để Doanh nghiệp tư nhân Thanh Hiên biết.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
- 1Công văn 6250/TCHQ-TXNK về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 7161/TCHQ-TXNK về hoàn thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu hàng trả lại cho bên bán do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 44/TCHQ-TXNK về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 607/BTC-TCHQ về hoàn thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4898/TCHQ-KTTT xử lý hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/1999/TT-BTC sửa đổi điều kiện về thời hạn xét hoàn (hoặc không thu) thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư 172/1998/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 6250/TCHQ-TXNK về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 7161/TCHQ-TXNK về hoàn thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu hàng trả lại cho bên bán do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 44/TCHQ-TXNK về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 607/BTC-TCHQ về hoàn thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4898/TCHQ-KTTT xử lý hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1244/TCHQ-KTTT về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1244/TCHQ-KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/04/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Thị Bình An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2005
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết