TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1232/HQHCM-GSQL | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH RAYTECH TECHNOLOGY VIỆT NAM.
(Địa chỉ: Lầu 5, Tòa nhà Thiên Sơn, Số 5, Nguyễn Gia Thiều, Phường 6, Quận 3, TP.HCM).
Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh nhận được công văn số 01042020 ngày 23/04/2020 của Công ty TNHH RAYTECH TECHNOLOGY VỆT NAM về việc giải đáp hàng hóa chất có chứa Kali clorua theo giấy phép nhập khẩu số 32/GPNK-BVTV-PB. Liên quan đến vấn đề này, Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:
Thứ nhất, theo hồ sơ doanh nghiệp cung cấp thì mặt hàng là Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp xi mạ - RAYTEKTM Potassium Chloride Plating Grade KCL, CAS: 7447-40-7, thành phần của nó có chứa phân hóa học Kali Clorua (HS code: 31042000). Doanh nghiệp đã xin giấy phép nhập khẩu phân bón số 32/GPNK-BVTV-PB ngày 17/4/202:
Điều 19 Nghị định 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón, quy định nhập khẩu phân bón:
“1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón thực hiện theo quy định tại Điều 44 và Điều 46 Luật Trồng trọt.
2. Trường hợp ủy quyền nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Trồng trọt thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam cho cơ quan Hải quan, cơ quan kiểm tra nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định về nhập khẩu hàng hóa thì phải nộp (trực tiếp hoặc thông qua Hệ thống Một cửa quốc gia) cho cơ quan Hải quan: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu đối với trường hợp quy định tại khoản 1 và điểm b, c, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt; Giấy phép nhập khẩu phân bón đối với trường hợp quy định khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt”.
Thứ hai, theo hồ sơ doanh nghiệp cung cấp, bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án 4378204184, chứng nhận lần đầu ngày 16/09/2019:
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
“1. Ngoài các hoạt động thuộc trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư được quyền thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này sau khi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp”.
Căn cứ Khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ, quy định Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:
“2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền nhập khẩu, được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam, theo các điều kiện sau:
a) Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý xuất nhập khẩu”.
Thứ ba, về mã loại hình XNK trên hệ thống VNACCS, đề nghị thực hiện đúng theo hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/04/2015 của Tổng cục Hải quan.
Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh hướng dẫn để Quý công ty được biết.
Trân trọng./.
| TL. CỤC TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Công văn 3489/HQHCM-GSQL năm 2020 về giấy phép hàng nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 77/HQHCM-GSQL năm 2021 hướng dẫn thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2112/HQHCM-GSQL năm 2020 về nhập khẩu mặt hàng polyol trộn sẵn HCFC-141b do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1850/HQTPHCM-GSQL năm 2022 về việc hỗ trợ giải quyết khó khăn trong việc cung cấp số CAS trên hệ thống khai báo nhập khẩu do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 2917/HQTPHCM-GSQL năm 2023 về cung cấp mã CAS hóa chất thể hiện trên MSDS cho tờ khai nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Luật Doanh nghiệp 2014
- 3Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Luật Trồng trọt 2018
- 5Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 6Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón
- 7Công văn 3489/HQHCM-GSQL năm 2020 về giấy phép hàng nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 77/HQHCM-GSQL năm 2021 hướng dẫn thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2112/HQHCM-GSQL năm 2020 về nhập khẩu mặt hàng polyol trộn sẵn HCFC-141b do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1850/HQTPHCM-GSQL năm 2022 về việc hỗ trợ giải quyết khó khăn trong việc cung cấp số CAS trên hệ thống khai báo nhập khẩu do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2917/HQTPHCM-GSQL năm 2023 về cung cấp mã CAS hóa chất thể hiện trên MSDS cho tờ khai nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 1232/HQHCM-GSQL năm 2020 về nhập khẩu mặt hàng hóa chất có chứa Kali clorua do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1232/HQHCM-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/04/2020
- Nơi ban hành: Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Xuân Mỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực