Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12101/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Môi trường Công nghệ Công Thành
Địa chỉ: 1A/9 Bạch Đằng, P.2, Q.Tân Bình, TP.HCM
Mã số thuế: 0301478086
Trả lời văn bản số 09/CV-CT/CONGTHANH-2016 ngày 02/11/2016 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1, Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:
“1. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
a) TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
…”
“4. Nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau:
a) Đánh giá lại giá trị TSCĐ trong các trường hợp:
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, cổ phần hóa, bán, khoán, cho thuê, chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
b) Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
c) Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này được quản lý theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐ hữu hình.
Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, số khấu hao luỹ kế, thời gian sử dụng của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo quy định.”
Căn cứ Khoản 5.a Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế quy định về khai điều chỉnh bổ sung hồ sơ khai thuế:
“Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho Cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Đối với loại thuế có kỳ quyết toán thuế năm: Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế tạm nộp của tháng, quý có sai sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp hồ sơ khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế năm làm giảm số thuế phải nộp nếu cần xác định lại số thuế phải nộp của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng, quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu có).
Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế…”
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty theo trình bày trong năm 2013 có mua xe ô tô 4 chỗ làm tài sản cố định và thực hiện trích khấu hao theo nguyên giá chưa bao gồm lệ phí trước bạ xe thì về nguyên tắc lệ phí trước bạ được tính vào nguyên giá xe, và Công ty không được kê khai điều chỉnh niên độ 2013, 2014 do đã được cơ quan thuế kiểm tra.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8243/CT-TTHT năm 2016 về chính sách trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 9498/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 74702/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 12422/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6772/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với đề tài trong Đề án “Nghiên cứu, biên soạn bộ Lịch sử Việt Nam” do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 8770/CT-TTHT năm 2016 chính sách thuế về trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8784/CT-TTHT năm 2016 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3947/CT-TTHT năm 2017 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 3088/CT-TTHT năm 2017 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3724/CT-TTHT năm 2017 về trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 8243/CT-TTHT năm 2016 về chính sách trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9498/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 74702/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 12422/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 6772/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với đề tài trong Đề án “Nghiên cứu, biên soạn bộ Lịch sử Việt Nam” do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 8770/CT-TTHT năm 2016 chính sách thuế về trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 8784/CT-TTHT năm 2016 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 3947/CT-TTHT năm 2017 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3088/CT-TTHT năm 2017 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 3724/CT-TTHT năm 2017 về trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 12101/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với trích khấu hao theo nguyên giá tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 12101/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra