Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11840/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Clasquin VN |
Trả lời văn bản số 25/CLQ-2014 ngày 18/12/2014 của Công ty về Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế GTGT:
- Tại Khoản 1 Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…”
- Tại điểm b,c Khoản 2 Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp”.
Trường hợp Công ty theo trình bày là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận, vận chuyển trong nước và quốc tế có ký hợp đồng cung cấp các dịch vụ vận chuyển quốc tế, vận chuyển trong nội địa, phí giao nhận, nâng hạ, trải bãi, bốc xếp... cho các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (khu chế xuất) thì được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Trường hợp Công ty ký hợp đồng cung cấp các dịch vụ nêu trên cho các tổ chức nước ngoài, thì dịch vụ vận tải quốc tế nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất 0%. Các dịch vụ còn lại được xác định là dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam phải áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 15434/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng hóa chất xét nghiệm dùng trong y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 22/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 65/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc về chính sách thuế thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng thuốc, thiết bị, dụng cụ, hóa chất, vật tư xét nghiệm dùng trong y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 11821/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 164/TCT-CS năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm từ quả dừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 11037/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 11110/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 11549/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 11686/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 343/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 820/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 297/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 15434/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng hóa chất xét nghiệm dùng trong y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 22/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 65/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc về chính sách thuế thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng thuốc, thiết bị, dụng cụ, hóa chất, vật tư xét nghiệm dùng trong y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 11821/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 164/TCT-CS năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm từ quả dừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 11037/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 11110/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 11549/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 11686/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 343/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 820/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 297/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 11840/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 11840/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra