Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1168/BGDĐT-KHTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2010 |
Kính gửi: Các trường, đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và công văn số 729/BKH-TCTT ngày 01/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về báo cáo tình hình thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo (CTMTQG GD&ĐT) giai đoạn 2006-2010 và đề xuất danh mục Chương trình giai đoạn 2011-2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các trường, đơn vị trực thuộc thực hiện báo cáo theo các nội dung sau:
I. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CTMTQG GD&ĐT GIAI ĐOẠN 2006 - 2010:
1. Đánh giá tình hình thực hiện bố trí vốn :
- Tổng số vốn đã chi cho các dự án thuộc CTMTQG GD&ĐT giai đoạn 2006-2010: Vốn ngân sách cấp, vốn tự bổ sung và huy động từ các nguồn hợp pháp khác của trường, đơn vị (gồm cả phần vốn dự kiến chi trong năm 2010).
- Phân tích, so sánh giữa nguồn vốn đã được bố trí thực hiện với yêu cầu thực tế của từng dự án.
2. Đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đạt được theo từng từng dự án (bao gồm cả phần ước chỉ tiêu sẽ đạt được vào thời điểm 31/12/2010) trên cơ sở các mục tiêu, chỉ tiêu của từng dự án thành phần thuộc Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 07/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2008.
3. Đánh giá về công tác chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện Chương trình: Những ưu điểm, tác động tích cực, những tồn tại hạn chế của cơ chế quản lý hiện nay đối với CTMTQG GD&ĐT, cụ thể:
- Trong việc xây dựng kế hoạch, dự toán và phân bổ dự toán ngân sách CTMTQG GD&ĐT.
- Trong phân cấp quản lý thực hiện CTMTQG GD&ĐT.
- Trong cơ chế điều phối, phối hợp thực hiện.
- Cơ chế quản lý và lồng ghép giữa các chương trình, dự án.
- Trong công tác theo dõi, giám sát - đánh giá.
- Cơ chế báo cáo CTMTQG GD&ĐT.
- Sự tham gia của các bên liên quan.
- Việc huy động các nguồn lực để thực hiện CTMTQG GD&ĐT.
- Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực thực hiện CTMTQG GD&ĐT.
- Tính bền vững của Chương trình.
4. Báo cáo thực hiện CTMTQG GD&ĐT theo các biểu mẫu kèm theo công văn này.
II. ĐỀ XUẤT CÁC NỘI DUNG TRONG KHUÔN KHỔ CTMTQG GD&ĐT GIAI ĐOẠN 2011-2015:
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện CTMTQG GD&ĐT giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng phát triển giáo dục cho giai đoạn sắp tới, các nội dung sau đây được dự kiến xây dựng thành các dự án thành phần của CTMTQG GD&ĐT giai đoạn 2011-2015:
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; Xóa mù chữ, thực hiện phổ cấp trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập trung học phổ thông; Giáo dục hoà nhập cho trẻ khuyết tật, thiệt thòi (cần xác định những nội dung hoạt động cụ thể, mục tiêu dự kiến đạt được đến năm 2015).
- Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục (cần xác định những nội dung hoạt động cụ thể, mục tiêu dự kiến đạt được đến năm 2015).
- Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn (Hoàn thiện trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh theo hướng chuẩn hóa; xây dựng để mở rộng quy mô và xây dựng mới trường PTDTNT cấp huyện ở những nơi còn thiếu; hỗ trợ xây dựng trường phổ thông có nội trú dân nuôi ...).
- Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân (thực hiện Quyết định số 1400/2008/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân đến năm 2020).
- Đào tạo cán bộ tin học, đưa tin học vào nhà trường (thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực về CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 698/2009/QĐ-TTg ngày 1/6/2009).
- Tăng cường cơ sở vật chất trường học; Xây dựng hệ thống trường chuyên THPT, hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia .
- Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông từ năm 2015.
- Tăng cường năng lực đào tạo nghề và TCCN đáp ứng nhu cầu xã hội.
- .................
Căn cứ vào các nội dung nói trên, đề nghị các trường/đơn vị tham khảo và đề xuất (bao gồm cả nội dung mới nếu có), sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, xác định mục tiêu, các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được, phù hợp với các mục tiêu phát triển giáo dục đào tạo trong giai đoạn 2011 - 2015 (Biểu mẫu kèm theo).
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các trường, đơn vị trực thuộc khẩn trương hoàn thành báo cáo gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 20/3/2010 để kịp tổng hợp báo cáo (bản báo cáo bằng file điện tử gửi trước về Vụ Kế hoạch - Tài chính theo địa chỉ email duantbs2@gmail.com , thutrang@moet.edu.vn).
| TL. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 07/2008/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt đề án "dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 698/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 127/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại cuộc họp với các bộ, ngành để xử lý khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 1168/BGDĐT-KHTC báo cáo tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2006-2010, đề xuất danh mục các dự án cho Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 1168/BGDĐT-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/03/2010
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Văn Ngữ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra