Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1157/TCT-KK | Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế Thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 51241/CT-HTr đề ngày 22/12/2013 của Cục Thuế TP. Hà Nội đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thời hạn kê khai khấu trừ đối với hóa đơn GTGT bỏ sót, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ, khoản 7a, Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
“7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
a) Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hóa đơn chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hóa đơn bỏ sót, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm b khoản này.
Ví dụ 43: Cơ sở kinh doanh A có 01 hóa đơn GTGT mua vào lập ngày 10/3/2012. Trong kỳ kê khai thuế tháng 3/2012, kế toán của cơ sở kinh doanh bỏ sót không kê khai hóa đơn này thì cơ sở kinh doanh A được kê khai và khấu trừ bổ sung tối đa là kỳ kê khai tháng 8/2012.”
Hóa đơn bỏ sót được khai bổ sung không quá 6 tháng tính theo kỳ kê khai được quy định tại Luật Quản lý thuế (không quá ngày 20 tháng sau đối với loại thuế khai theo tháng) theo đó hóa đơn lập ngày 30/6/2012 được khai khấu trừ muộn nhất là ngày 20/12/2012 và đơn vị khai bổ sung, nộp cơ quan thuế vào ngày 29/12/2012 là quá thời hạn nên không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 5095/TCT-KK về việc kê khai, khấu trừ thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đối với hóa đơn kê khai quá hạn so với quy định do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 530/TCT-KK về việc khai khấu trừ đối với các hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào lập sau thời điểm mua vật tư, hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3169/TCT-KK về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hóa đơn thuê nhà cho người lao động do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1818/TCT-KK năm 2014 vướng mắc kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3430/TCT-KK năm 2014 về kê khai hóa đơn bán hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2987/TCT-KK năm 2015 về kê khai khấu trừ đối với hóa đơn giá trị gia tăng bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5004/TCT-KK năm 2015 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Công văn số 5095/TCT-KK về việc kê khai, khấu trừ thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đối với hóa đơn kê khai quá hạn so với quy định do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 530/TCT-KK về việc khai khấu trừ đối với các hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào lập sau thời điểm mua vật tư, hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3169/TCT-KK về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hóa đơn thuê nhà cho người lao động do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1818/TCT-KK năm 2014 vướng mắc kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3430/TCT-KK năm 2014 về kê khai hóa đơn bán hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2987/TCT-KK năm 2015 về kê khai khấu trừ đối với hóa đơn giá trị gia tăng bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5004/TCT-KK năm 2015 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1157/TCT-KK năm 2014 về thời hạn kê khai khấu trừ đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1157/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/04/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra