TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11452/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty Cổ phần Phân bón miền nam |
Trả lời văn bản số 08/KTTK ngày 15/12/2014 của Công ty về thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế, sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ 1/1/2015):
“Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 5. Đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
3a. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác; ”.
Căn cứ Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra không hạch toán riêng được.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng.”
Từ ngày 1/1/2015 mặt hàng phân bón thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và khi xuất khẩu áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Trường hợp Công ty theo trình bày là doanh nghiệp sản xuất phân bón, sản phẩm được xuất khẩu và bán tiêu dùng nội địa, Công ty không hạch toán riêng được số thuế GTGT đầu vào của hoạt động xuất khẩu và hoạt động tiêu thụ nội địa thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được tính theo tỷ lệ % doanh thu xuất khẩu trên tổng doanh thu (bao gồm doanh thu xuất khẩu và doanh thu tiêu thụ nội địa).
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 64431/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 28/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 11660/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 356/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 373/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 3Công văn 64431/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 28/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 11660/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 356/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 373/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 11452/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 11452/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/12/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết