BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1139/BKHCN-TCCB | Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày 26/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (quy hoạch ngành quốc gia), được sự phối hợp của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Khoa học và Công nghệ đã nhận được các đề xuất “Phương án quy hoạch hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc thẩm quyền quản lý của UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” (sau đây gọi tắt là Phương án Quy hoạch) để tích hợp vào quy hoạch ngành quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định. Để làm rõ và điều chỉnh một số nội dung (nếu có), bảo đảm các Phương án Quy hoạch có sự thống nhất giữa các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và giữa các vùng phát triển kinh tế - xã hội, Bộ Khoa học và Công nghệ đã tổ chức tọa đàm trực tuyến giữa đầu mối lập Phương án Quy hoạch do Quý Cơ quan cử, Sở Khoa học và Công nghệ và Tổ chuyên gia Lập Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050.
Để tích hợp các Phương án Quy hoạch của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào quy hoạch ngành quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng đề nghị Quý Cơ quan tiếp tục quan tâm, chỉ đạo các cơ quan có liên quan hoàn thiện Phương án Quy hoạch, cụ thể như sau:
1. Rà soát, điều chỉnh danh sách các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đưa vào quy hoạch ngành khoa học và công nghệ, không đưa các đơn vị sự nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ vào quy hoạch ngành khoa học và công nghệ. Theo đó, điều chỉnh, bổ sung thông tin tại các phụ lục tương ứng của Phương án Quy hoạch;
2. Bổ sung thêm một số thông tin tại các phụ lục về: tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có);
3. Rà soát điều chỉnh, bổ sung số liệu cụ thể về phương án tăng/giảm diện tích không gian, diện tích sử dụng đất tại các phụ lục 7 và 8 (nếu có sự thay đổi);
4. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư cho ngành khoa học và công nghệ theo các giai đoạn 2025-2030, 2030-2050. Tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư ngành khoa học và công nghệ của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để tích hợp vào quy hoạch ngành khoa học và công nghệ như sau:
a) Về loại dự án, dự án đầu tư cho ngành khoa học và công nghệ là các dự án sau: Đầu tư cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; Phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; Phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ; Dự án Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng; Trạm, trại thực nghiệm; Dự án tổng thể hạ tầng khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Theo hướng dẫn tại điểm b khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công và hướng dẫn chi tiết tại điểm 2 khoản V Mục A Phụ lục I - Phân loại Dự án đầu tư công ban hành Kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, các loại dự án đầu tư công ngành khoa học và công nghệ).
b) Mức dự án đầu tư công: theo quy định phân loại dự án nhóm A, B, C; ưu tiên các dự án nhóm B (Khoản IV Mục B Phụ lục I - Phân loại Dự án đầu tư công ban hành Kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP.)
Chi tiết xin tham khảo ý kiến chuyên gia tại Phụ lục gửi kèm theo Công văn này.
Văn bản gửi thông tin điều chỉnh, bổ sung Phương án Quy hoạch của Quý Cơ quan, đề nghị gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 06/6/2022 để tổng hợp vào Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ quốc gia, báo cáo các cấp có thẩm quyền theo quy định.
Thông tin chi tiết xin liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Khoa học và Công nghệ, số điện thoại 024.35560618, 0913522745 (bà Nguyễn Thị Thúy Hiền).
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của Quý Cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC ĐỀ XUẤT RÀ SOÁT, CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CÁC PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA UBND CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(kèm theo Công văn số 1139/BKHCN-TCCB ngày 23 tháng 5 năm 2022)
STT | Phương án Quy hoạch của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Đề xuất rà soát, chỉnh, bổ sung nội dung | Ghi chú |
1. | Hà Giang | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; (2) Trung tâm thông tin và chuyển giao công nghệ mới. - Rà soát, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
2. | Cao Bằng | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
3. | Bắc Kạn | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng KH&CN và (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí |
|
4. | Tuyên Quang | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
5. | Thái Nguyên | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Phát triển KH&CN; (2) Quỹ phát triển KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
6. | Lạng Sơn | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm ứng dụng, phát triển KH-CN và Đo lường, Chất lượng sản phẩm - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí |
|
7. | Bắc Giang | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Ứng dụng KH&CN thuộc - Rà soát, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí |
|
8. | Lào Cai | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KHCN, (2) Trung tâm Kiểm nghiệm, kiểm định hàng hóa. - Rà soát, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư phù hợp với tiêu chí (Không nên đưa các dự án nhỏ lẻ, mang tính chất nhiệm vụ nghiên cứu vào Quy hoạch) |
|
9. | Yên Bái | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Ứng dụng, Kỹ thuật, Thông tin KH&CN. - Rà soát, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
10. | Phú Thọ | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Ứng dụng, Kỹ thuật, Thông tin KH&CN. - Rà soát, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí (chỉ để 02 dự án phục vụ trực tiếp nâng cao năng lực các tổ chức KH&CN công lập, rút các dự án thuộc ngành Y tế ra khỏi đề xuất quy hoạch tổ chức KH&CN công lập). |
|
11. | Điện Biên | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. - Rà soát, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí, chỉ nên đưa 02 dự án chưa được phê duyệt vào danh mục. |
|
12. | Lai Châu | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Kiểm định và Phát triển KHCN. - Rà soát, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí, trong đó làm rõ tổng mức đầu tư của dự án. |
|
13. | Sơn La | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin và Ứng dụng KH&CN, (2) Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Cân nhắc việc thành lập 02 Trung tâm mới, có thể bổ sung chức năng, nhiệm vụ về Khởi nghiệp sáng tạo, đổi mới sáng tạo và nghiên cứu về KHCN cao trong nông nghiệp cho các tổ chức hiện có. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí, trong đó làm rõ tổng mức đầu tư của dự án. |
|
14. | Hoà Bình | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm ứng dụng, Thông tin KH&CN, (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Cân nhắc cổ phần hóa tổ chức KH&CN công lập, tránh tình trạng không có tổ chức công lập thực hiện các dịch vụ công, dịch vụ kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước hoặc phải thành lập tổ chức mới để thực hiện nhiệm vụ sau khi chuyển đổi tổ chức thành công ty cổ phần. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí, trong đó không đưa vào quy hoạch những nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên, những dự án đã triển khai |
|
15. | Hà Nội | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội, (2) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN, (3) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Cân nhắc đưa vào Quy hoạch, phát triển thêm những tổ chức KH&CN công lập mà khu vực ngoài công lập không muốn hoặc không đủ khả năng đầu tư, để giải quyết những vấn đề của Hà Nội, tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của Hà Nội. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
16. | Vĩnh Phúc | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN, (2) Trung tâm Thông tin KHCN và Tin học, (3) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí, trong đó các dự án gắn trực tiếp với sự phát triển của các tổ chức KH&CN công lập. |
|
17. | Bắc Ninh | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN; (2) Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội. Rà soát, đưa vào Quy hoạch phát triển thành lập Trung tâm đổi mới sáng tạo Bắc Ninh. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung thêm dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí, trong đó Dự án xây dựng Trung tâm đổi mới sáng tạo Bắc Ninh cần bổ sung số liệu cụ thể. |
|
18. | Quảng Ninh | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng và Thống kê KH&CN; (2) Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Bổ sung thông tin về hiện trạng và Quy hoạch trong thời gian tới của Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Cân nhắc cổ phần hóa tổ chức KH&CN công lập, tránh tình trạng không có tổ chức công lập thực hiện các dịch vụ công, dịch vụ kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước hoặc phải thành lập tổ chức mới để thực hiện nhiệm vụ sau khi chuyển đổi tổ chức thành công ty cổ phần. - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
19. | Hải Dương | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng khoa học, công nghệ và Khảo nghiệm giống tỉnh Hải Dương; (2) Trung tâm Đo lường, Thử nghiệm và Thông tin khoa học. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí, trong đó, lưu ý các dự án trực tiếp nâng cao năng lực và sự phát triển các tổ chức KH&CN công lập |
|
20. | Hải Phòng | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin, thống kê KH&CN; (2) Trung tâm Phát triển KHCN và đổi mới sáng tạo; (3) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Rà soát, đưa vào Quy hoạch phát triển thành lập Trung tâm ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
21. | Hưng Yên | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin, Thống kê, Ứng dụng KH&CN; (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Rà soát, đưa vào Quy hoạch phát triển thành lập Trung tâm sáng kiến cộng đồng và khởi nghiệp sáng tạo, đổi mới sáng tạo, cân nhắc có thể giao thêm chức năng, nhiệm vụ cho các Trung tâm hiện có để không thành lập tổ chức mới. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí, trong đó bổ sung quy mô đầu tư. |
|
22. | Thái Bình | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Ứng dụng, Thông tin KHCN và Đo lường thử nghiệm. - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
23. | Hà Nam | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN và Kiểm định, kiểm nghiệm (đề xuất giai đoạn tới có thêm 12 tổ chức nhưng đều không thuộc đối tượng quy hoạch). - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
24. | Nam Định | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm ứng dụng và dịch vụ KH&CN. - Rà soát, rút gọn, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí, trong đó nêu rõ tổng mức đầu tư, tính cấp thiết, tác động kinh tế -xã hội của các dự án. |
|
25. | Ninh Bình | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Ứng dụng, Thông tin KHCN và Đo lường thử nghiệm (đề xuất giai đoạn tới có thêm 03 tổ chức nhưng đều không thuộc đối tượng quy hoạch) - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
26. | Thanh Hoá | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin-Ứng dụng-Chuyển giao KH&CN, (2) Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, (3) Viện Nông nghiệp Thanh Hóa, (4) Viện Quy hoạch kiến trúc Thanh Hóa. Tuy nhiên, tỉnh rà soát xem Viện Nông nghiệp Thanh Hóa, Viện Quy hoạch kiến trúc Thanh Hóa đã được đưa vào quy hoạch của ngành Nông nghiệp và ngành Xây dựng hay chưa, tránh tình trạng trùng lắp trong các Quy hoạch ngành. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. Trong đó, đề nghị rà soát loại các dự án thuộc ngành khác ra khỏi Quy hoạch ngành KH&CN, đồng rà soát, đề xuất đưa những dự án đầu tư phát triển trọng điểm, trực tiếp nâng cao năng lực nghiên cứu của các tổ chức KH&CN. |
|
27. | Nghệ An | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KHCN, (2) Trung tâm Thông tin KH&CN, (3) Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn; (4) Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Bổ sung thông tin về hiện trạng và Quy hoạch trong thời gian tới của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
28. | Hà Tĩnh | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, (2) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN, (3) Trung tâm Nghiên cứu phát triển Nấm và Tài nguyên sinh vật. Cân nhắc việc hình thành thêm tổ chức, có thể bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho các tổ chức hiện có. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. Trong đó, chỉ đề xuất những dự án đầu tư phát triển trọng điểm, gắn với sự phát triển các tổ chức KH&CN. |
|
29. | Quảng Bình | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng và Thống kê KH&CN; (2) Trung tâm Kỹ thuật Đo lường thử nghiệm. Cân nhắc chuyển 2 tổ chức thành công ty cổ phần trong giai đoạn 2030-2050, bởi vì: doanh nghiệp sẽ chỉ làm những gì có lợi nhuận, nên sẽ thiếu đơn vị nghiên cứu những vấn đề phục vụ công cộng mà doanh nghiệp không muốn làm hoặc không thể làm. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. Trong đó, chỉ đề xuất những dự án đầu tư phát triển trọng điểm, trực tiếp cho sự phát triển của các tổ chức KH&CN. |
|
30. | Quảng Trị | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Thông tin KH&CN Quảng Trị; (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Cân nhắc chuyển Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thành công ty cổ phần giai đoạn 2030-2050, bởi vì: doanh nghiệp sẽ chỉ làm những gì có lợi nhuận, nên sẽ thiếu đơn vị phục vụ quản lý nhà nước mà doanh nghiệp không muốn làm hoặc không thể làm. Cân nhắc phát triển thêm Trung tâm Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, có thể bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho các tổ chức hiện đang có. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. Trong đó, chỉ đề xuất những dự án đầu tư phát triển trọng điểm trực tiếp cho phát triển các tổ chức KH&CN. |
|
31. | Thừa Thiên - Huế | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Đo lường, Thử nghiệm và Thông tin khoa học; (2) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN; (3) Bảo tàng thiên nhiên duyên hải miền Trung; (4) Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh Thừa Thiên - Huế. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. Trong đó, chỉ đề xuất những dự án đầu tư phát triển trọng điểm, gắn với sự phát triển các tổ chức KH&CN. |
|
32. | Đà Nẵng | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng; (2) Trung tâm Công nghệ Sinh học Đà Nẵng; (3) Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và Tư vấn chuyển giao công nghệ Đà Nẵng; (4) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Đà Nẵng; (5) Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đà Nẵng. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
33. | Quảng Nam | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm KH&CN Quảng Nam. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
34. | Quảng Ngãi | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN tỉnh Quảng Ngãi. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. Trong đó, chỉ đề xuất những dự án đầu tư phát triển trọng điểm, gắn với sự phát triển các tổ chức KH&CN. |
|
35. | Bình Định | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin - Ứng dụng KH&CN Bình Định; (2) Trung tâm Phân tích và Đo lường- Chất lượng Bình Định; (3) Trung tâm Khám phá Khoa học và Đổi mới sáng tạo; (4) Quỹ phát triển KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. Trong đó, chỉ đề xuất những dự án đầu tư phát triển trọng điểm, gắn với sự phát triển các tổ chức KH&CN. |
|
36. | Phú Yên | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng và chuyển giao công nghệ Phú Yên; (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; (3) Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
37. | Khánh Hoà | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN Khánh Hòa; (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. Trong đó, chỉ đề xuất những dự án đầu tư phát triển trọng điểm, gắn với sự phát triển các tổ chức KH&CN. - Bổ sung thông tin theo đúng mẫu của 09 Phụ lục kèm theo Phương án quy hoạch |
|
38. | Kon Tum | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ KH&CN tỉnh Kon Tum - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. Trong đó, chỉ đề xuất những dự án đầu tư phát triển trọng điểm, gắn với sự phát triển các tổ chức KH&CN. |
|
39. | Gia Lai | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN; (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; (3) Trung tâm thông tin điện tử và các điểm kết nối thông tin KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
40. | Đắk Lắk | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin và Ứng dụng KH&CN; (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
41. | Đắk Nông | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Thông tin, Kỹ thuật và Ứng dụng KH&CN - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
42. | Ninh Thuận | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin - Ứng dụng tiến bộ KH&CN; (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Rà soát, đề xuất thành lập Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Ninh Thuận, Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Ninh Thuận. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
43. | Bình Thuận | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ KH&CN; (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Rà soát, đề xuất thành lập Trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh Bình Thuận. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. - Bổ sung thông tin theo đúng mẫu của 09 Phụ lục kèm theo Phương án quy hoạch |
|
44. | Lâm Đồng | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng KH&CN Lâm Đồng; (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Lâm Đồng; (3) Quỹ phát triển KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
45. | Bình Phước | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. Trong đó, chỉ đề xuất những dự án đầu tư phát triển trọng điểm, gắn với sự phát triển các tổ chức KH&CN. |
|
46. | Tây Ninh | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. - Bổ sung thông tin về phương án quy hoạch giai đoạn 2021-2030 (Phụ lục số 6 đến số 9) |
|
47. | Bình Dương | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng; (2) Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN; (3) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN; (4) Quỹ phát triển KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
48. | Đồng Nai | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí |
|
49. | Bà Rịa - Vũng Tàu | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin và Ứng dụng KH&CN tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; (2) Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; (3) Quỹ phát triển KH&CN. Rà soát, xem xét kiện toàn tổ chức đối với Văn phòng Thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (hình thành tổ chức mới hoặc giao chức năng, nhiệm vụ cho tổ chức hiện có) - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí |
|
50. | TP. Hồ Chí Minh | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN; (2) Trung tâm Dịch vụ Phân tích Thí nghiệm; (3) Trung tâm Ứng dụng Hệ thống Thông tin Địa lý; (4) Trung tâm Thông tin KH&CN; (5) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; (6) Quỹ phát triển KH&CN; (7) Viện KH&CN tính toán; (8) Vườn ươm doanh nghiệp công nghệ cao; (9) Trung tâm Nghiên cứu Triển khai Khu công nghệ cao: (10) Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp Nông nghiệp Công nghệ cao; (11) Trung tâm Nghiên cứu và phát triển nông nghiệp công nghệ cao; (12) Trung tâm Công nghệ Sinh học trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; (13) Viện Khoa học An toàn vệ sinh lao động trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; (14) Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó, thành lập mới Viện Công nghệ tiên tiến và đổi mới sáng tạo trên cơ sở hợp nhất 04 tổ chức KH&CN hiện có, gồm:(1) Trung tâm Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý; (2) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN; (3) Viện Khoa học và Công nghệ tính toán; (4) Vườn ươm doanh nghiệp công nghệ cao; Trung tâm Công nghệ Sinh học (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thực hiện kiện toàn theo phương án thay đổi về chức năng, nhiệm vụ và thay đổi vị trí pháp lý - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí |
|
51. | Long An | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030 Trung tâm Ứng dụng, Kỹ thuật, Thông tin KH&CN thuộc Sở KH&CN. - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
52. | Tiền Giang | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và dịch vụ KH&CN; (2) Trung tâm Kỹ thuật và Công nghệ Sinh học và (3) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
53. | Bến Tre | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm KH&CN. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. Trong đó, chỉ đề xuất những dự án đầu tư phát triển trọng điểm, gắn với sự phát triển các tổ chức KH&CN. |
|
54. | Trà Vinh | Chưa có Phương án Quy hoạch. Đề nghị sớm gửi thông tin của tỉnh Trà Vinh để tích hợp trong Quy hoạch ngành KH&CN. |
|
55. | Vĩnh Long | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học; (2) Trung tâm Ứng dụng Khoa học công nghệ. Trong đó, hình thành Trung tâm khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030, đồng thời sáp nhập Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ vào Trung tâm Ứng dụng Khoa học công nghệ. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
56. | Đồng Tháp | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm. Cân nhắc cổ phần hóa tổ chức KH&CN công lập duy nhất thuộc Sở KH&CN, tránh tình trạng không có tổ chức công lập thực hiện các dịch vụ công, dịch vụ kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước hoặc phải thành lập tổ chức mới để thực hiện nhiệm vụ sau khi chuyển đổi tổ chức thành công ty cổ phần. - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
57. | An Giang | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm. - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
58. | Kiên Giang | Chưa có Phương án Quy hoạch. Đề nghị sớm gửi thông tin của tỉnh Kiên Giang để tích hợp trong Quy hoạch ngành KH&CN. |
|
59. | Cần Thơ | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin KH&CN; (2) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN: (3) Vườn ươm công nghệ công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc; (4) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; (5) Viện Kinh tế-Xã hội Thành phố Cần Thơ. Rà soát việc thành lập Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo của Cần Thơ, nếu là tổ chức độc lập thì cần được đưa vào phương án quy hoạch. Cân nhắc cổ phần hóa tổ chức KH&CN công lập, tránh tình trạng không có tổ chức công lập thực hiện các dịch vụ công, dịch vụ kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước hoặc phải thành lập tổ chức mới để thực hiện nhiệm vụ sau khi chuyển đổi tổ chức thành công ty cổ phần. - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
60. | Hậu Giang | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin và Ứng dụng KH&CN; (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
61. | Sóc Trăng | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Thông tin và Ứng dụng KH&CN; (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí. |
|
62. | Bạc Liêu | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; (2) Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN; (3) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN. Các tổ chức nêu trên có quy mô rất nhỏ (dưới 10 người làm việc), đề nghị nghiên cứu đề xuất giải pháp kiện toàn tổ chức. - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí, trong đó không đưa vào danh mục các dự án không đúng đối tượng là các tổ chức KH&CN công lập trong Quy hoạch. |
|
63. | Cà Mau | - Đối tượng đưa vào Quy hoạch ngành KH&CN giai đoạn 2021-2030: (1) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; (2) Trung tâm Thông tin và Ứng dụng KH&CN; (3) Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm - Rà soát, bổ sung dự án đầu tư (nếu có) phù hợp với tiêu chí, trong đó chỉ thống kê, đưa vào danh mục các dự án có liên quan trực tiếp đến việc phát triển các tổ chức KH&CN công lập có trong Quy hoạch. |
|
- 1Quyết định 1620/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1824/BKHCN-TCCB năm 2021 về phối hợp xây dựng phương án quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Công văn 2584/BKHCN-TCCB năm 2021 về phối hợp xây dựng phương án quy hoạch các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc thẩm quyền quản lý do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 228/QĐ-BKHĐT năm 2023 về đính chính Thông tư 19/2022/TT-BKHCN hướng dẫn về Hội đồng quản lý trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông báo 397/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại cuộc họp về Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 229/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 3Quyết định 1620/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 279/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1824/BKHCN-TCCB năm 2021 về phối hợp xây dựng phương án quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Công văn 2584/BKHCN-TCCB năm 2021 về phối hợp xây dựng phương án quy hoạch các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc thẩm quyền quản lý do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Quyết định 228/QĐ-BKHĐT năm 2023 về đính chính Thông tư 19/2022/TT-BKHCN hướng dẫn về Hội đồng quản lý trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Thông báo 397/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại cuộc họp về Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 229/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1139/BKHCN-TCCB năm 2022 về phối hợp xây dựng phương án quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 1139/BKHCN-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/05/2022
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết