Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/TTg-CN
V/v Đề án bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2021

 

Kính gửi:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 8769/BKHĐT-QLKKT ngày 29 tháng 12 năm 2020) về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:

a) Đưa Khu công nghiệp Biên Hòa 1 (335 ha), thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai ra khỏi Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cam kết việc đảm bảo các quyền lợi hợp pháp của nhà đầu tư đang đầu tư trong khu công nghiệp và người dân trong khu vực; tuân thủ trình tự, thủ tục của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp trong quá trình xử lý tài sản đã đầu tư vào khu công nghiệp của Tổng công ty Sonadezi; không để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện, đặc biệt là khiếu kiện của nhà đầu tư nước ngoài với các cơ quan của Chính phủ.

b) Bổ sung Khu công nghiệp Phước An với diện tích 330 ha tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai;

c) Bổ sung Khu công nghiệp Phước Bình 2 với diện tích 299 ha tại xã Phước Bình và xã Tân Hiệp, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

2. Các khu công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nằm trong Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020 được phê duyệt tại công văn số 2628/TTg-KTN ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ không thay đổi.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai:

a) Trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh bổ sung khu công nghiệp Phước An và khu công nghiệp Phước Bình 2 vào chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đồng Nai được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 74/NQ-CP như đề xuất tại công văn số 6032/UBND-KTN ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo, quy mô diện tích, vị trí đề xuất điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp; đảm bảo sự phù hợp, tính khả thi, liên kết, đồng bộ, kế thừa và khả năng tích hợp của phương án điêu chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong nội dung quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Không để xảy ra các tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình triển khai thực hiện.

c) Thực hiện đồng bộ việc quy hoạch, phát triển khu công nghiệp với các công trình nhà ở, xã hội và văn hóa thể thao cho người lao động trong khu công nghiệp. Đảm bảo việc cung cấp hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào phục vụ cho hoạt động của khu công nghiệp. Có giải pháp ổn định đời sống và xây dựng phương án hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất.

d) Tiếp thu ý kiến của các bộ, ngành và thực hiện các giải pháp nêu tại Đề án. Thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập, xây dựng khu công nghiệp theo từng giai đoạn, phù hợp với khả năng thu hút đầu tư và tuân thủ các điều kiện, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan.

đ) Chịu trách nhiệm đảm bảo quyền lợi của Tổng công ty Sonadezi, các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Biên Hòa 1 đang được hưởng theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cấp; hợp đồng thuê đất với Nhà nước và với nhà đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Biên Hòa 1, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đầu tư, quy hoạch và đất đai; kịp thời xem xét xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền trong trường hợp phát sinh các vướng mắc, khiếu kiện khi triển khai di dời Khu công nghiệp Biên Hòa 1.

e) Chỉ đạo các cơ quan liên quan và nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Dự án cảng Phước An và khu dịch vụ hậu cần cảng theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật khác có liên quan; xác định rõ ranh giới của khu đất xây dựng khu hậu cần cảng Phước An còn lại và khu cảng Phước An để tiếp tục thực hiện Dự án theo quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp.

g) Đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp trong đó cần lựa chọn và thu hút nhà đầu tư hạ tầng có tiềm lực về tài chính và kinh nghiệm theo quy định của pháp luật có liên quan; sử dụng hiệu quả nguồn lực đất đai và đảm bảo tính khả thi của quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật; không để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện, đặc biệt là khiếu kiện của nhà đầu tư nước ngoài với các cơ quan của Chính phủ.

b) Quản lý, sử dụng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án tại diện tích đất đưa ra ngoài quy hoạch khu công nghiệp theo quy định của pháp luật. Các dự án chỉ được thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận; đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, đất đai, nhà ở, đầu tư và pháp luật khác có liên quan.

c) Đảm bảo hài hòa quyền lợi của các bên có liên quan khi chuyển đổi đất khu công nghiệp đã đền bù giải phóng mặt bằng sang mục đích sử dụng khác.

5. Giao Bộ Tài chính giám sát việc thu tiền sử dụng đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo không gây thất thoát ngân sách nhà nước./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TTg CP, các PTTg;
- Các Bộ: TN&MT CT, XD, QP, GTVT, NN&PTNT;
- Ban quản lý các KCN tỉnh Đồng Nai;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
Các Vụ: TH, NN, KTTH, QHĐP;
- Lưu: VT, CN (3) Khanh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 111/TTg-CN năm 2021 về Đề án bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 111/TTg-CN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 28/01/2021
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Trịnh Đình Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản