- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11060/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Kumon Việt Nam
Địa chỉ: 18A/35 và 18A/37 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đakao, Quận 1
Mã số thuế: 0304436285
Trả lời văn bản số 02-2015/CV/KMVN ngày 21/10/2015 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (có hiệu lực thi hành từ ngày 06/08/2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2015) sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế, giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.”
Trường hợp Công ty thuê tài sản của cá nhân phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà Hợp đồng thuê quy định tiền thuê đã bao gồm tất cả các khoản thuế phát sinh liên quan và bên cho thuê có trách nhiệm kê khai và nộp thuế trực tiếp cho cơ quan thuế thì kể từ ngày Thông tư 96/2015/TT-BTC có hiệu lực thi hành hồ sơ để xác định chi phí được trừ là Hợp đồng thuê và chứng từ trả tiền thuê tài sản. Trường hợp bên cho thuê không kê khai nộp thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế bên cho thuê.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9464/CT-TTHT về giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 873/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tài sản cố định bị tổn thất do hỏa hoạn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 10929/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế khi bán tài sản đảm bảo tiền vay do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 9781/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế hoạt động thuê tài sản của cá nhân để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Công văn 9464/CT-TTHT về giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 873/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tài sản cố định bị tổn thất do hỏa hoạn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 10929/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế khi bán tài sản đảm bảo tiền vay do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9781/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế hoạt động thuê tài sản của cá nhân để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 11060/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế tại hợp đồng thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 11060/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/11/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực