BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1088/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2012 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Long An.
Trả lời Công văn số 1393/CT-QLCKTTĐT ngày 24/10/2011 của Cục Thuế tỉnh Long An về xác định đối tượng giảm tiền sử dụng đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 3 Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn quy định:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ:
1. Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường, quận thuộc thị xã, thành phố.
2. Lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư bao gồm những ngành, nghề được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và những ngành, nghề khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
3. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.
4. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.
5. Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư là dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại vùng nông thôn.”
- Tại khoản 1, Điều 4 Nghị định số 61/2010/NĐ-CP quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư: “1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư quy định tại Điều 3 Nghị định này được hưởng các ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư theo quy định của Nghị định này”.
Căn cứ các quy định nêu trên, cơ sở kinh doanh được hưởng ưu đãi tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP nêu trên phải đáp ứng ít nhất 02 điều kiện: Điều kiện về lĩnh vực nông nghiệp thuộc diện được ưu đãi và địa bàn đầu tư được ưu đãi. Đề nghị Cục Thuế xem xét cụ thể hồ sơ, tài liệu để xác định điều kiện được hưởng ưu đãi theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1582/TCT-CS giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2079/TCT-TS về miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2465/TCT-KTNB giải quyết khiếu nại, giảm 20% số tiền sử dụng đất phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 966/TCT-TS năm 2007 về miễn, giảm tiền sử dụng đất theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Công văn 1582/TCT-CS giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2079/TCT-TS về miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2465/TCT-KTNB giải quyết khiếu nại, giảm 20% số tiền sử dụng đất phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 966/TCT-TS năm 2007 về miễn, giảm tiền sử dụng đất theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1088/TCT-CS xác định giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1088/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/03/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Ngô Văn Độ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết