- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 3Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1081/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Sông Đà 5.
(Đ/c: Tầng 5 tháp B tòa nhà HH4, KĐT Sông Đà Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 1, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội)
Trả lời công văn số 15/2019/SĐ5-HD/TCHQ của Công ty về việc xin hướng dẫn thủ tục hải quan tạm xuất - tái nhập, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Đối với trường hợp chuyển tiêu thụ tại nước ngoài, cho, tặng hàng hóa đã tạm xuất để thi công dự án tại nước ngoài: Đề nghị Công ty căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 42 Luật Quản lý ngoại thương, khoản 6 Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ để thực hiện. Thủ tục hải quan đối với trường hợp xuất bán hàng tạm xuất thực hiện theo quy định hiện hành, khai báo theo mã loại hình B12 căn cứ hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 của Tổng cục Hải quan.
2. Đối với trường hợp chuyển hàng hóa tạm xuất để thi công các dự án khác nhau ở nước ngoài: Trước thời điểm hết thời hạn tạm xuất mà người khai hải quan cần kéo dài thời hạn tạm xuất để thi công dự án mới thì trên cơ sở thỏa thuận với bên đối tác thực hiện dự án mới, doanh nghiệp có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm xuất- tái nhập lô hàng để xem xét, gia hạn thời gian tạm xuất và theo dõi, thanh khoản tờ khai tạm xuất theo quy định tại khoản 5 Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.
Trường hợp còn vướng mắc liên quan đến thủ tục hải quan, đề nghị Công ty trên cơ sở hồ sơ vụ việc cụ thể, liên hệ với cơ quan nơi dự kiến làm thủ tục hải quan để được hướng dẫn thực hiện.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2017/BCT-XNK năm 2014 hướng dẫn thủ tục tạm xuất tái nhập hàng hóa do Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 1405/GSQL-GQ3 năm 2014 điều kiện về thời hạn bảo hành, sửa chữa và địa điểm làm thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Công văn 1118/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hóa theo thời hạn bảo hành do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1585/TCHQ-GSQL năm 2019 về tái nhập hàng hóa đã xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4837/TCHQ-TXNK năm 2020 về hàng tạm xuất, tái nhập thi công công trình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 2017/BCT-XNK năm 2014 hướng dẫn thủ tục tạm xuất tái nhập hàng hóa do Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 1405/GSQL-GQ3 năm 2014 điều kiện về thời hạn bảo hành, sửa chữa và địa điểm làm thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Công văn 1118/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hóa theo thời hạn bảo hành do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 7Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 8Công văn 1585/TCHQ-GSQL năm 2019 về tái nhập hàng hóa đã xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4837/TCHQ-TXNK năm 2020 về hàng tạm xuất, tái nhập thi công công trình do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1081/TCHQ-GSQL năm 2019 hướng dẫn thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hóa thi công công trình do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1081/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/02/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Mai Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực