- 1Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 905/QĐ-TCT năm 2011 về Quy trình hoàn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Quyết định 2404/QĐ-BTC năm 2012 về Chế độ kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10724/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | - Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Bộ Tài chính nhận được ý kiến của một số Cục Thuế phản ánh về thực hiện Chế độ kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau ban hành kèm theo Quyết định số 2404/QĐ-BTC ngày 27/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Về việc này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Tổng cục Hải quan đã cấp cho mỗi cơ quan Thuế một tài khoản truy cập trang điện tử www.customs.gov.vn để tra cứu thông tin chi tiết về nợ thuế xuất nhập khẩu (Bản chụp danh sách tài khoản theo phụ lục Công văn số 25/TCHQ-CNTT ngày 03/01/2013 của Tổng cục Hải quan gửi kèm theo).
Các Cục Thuế có trách nhiệm: quản lý tài khoản người sử dụng đã đươc cấp cho tỉnh mình; sử dụng tài khoản vào công việc theo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo việc sử dụng đúng mục đích và bảo mật thông tin (lưu ý: đổi và quản lý mật khẩu trước khi sử dụng).
2. Cơ quan Thuế các cấp thực hiện các bước công việc tra cứu số liệu nợ của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Hải quan như sau:
Từ máy tính kết nối internet, cán bộ thuế truy cập vào địa chỉ: “http://www.customs.gov.vn/Lists/TraCuuNoThue_thue/TraCuuNoThue_thue.aspx”. và thực hiện:
- Nhập thông tin mã người dùng vào ô mã người dùng.
- Nhập thông tin mật khẩu vào ô mật khẩu.
- Nhập mã số thuế của người nộp thuế cần tra cứu trong ô mã đơn vị.
- Nhấn nút “Xem thông tin” sẽ hiển thị các thông tin về:
+ Thông tin về cơ quan Hải quan hưởng nguồn thu: Tên, mã số cơ quan thu.
+ Thông tin về Kho bạc Nhà nước (nơi cơ quan Hải quan hưởng nguồn thu mở tài khoản): Tên Kho bạc Nhà nước, tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương), số tài khoản thu của cơ quan Hải quan.
+ Thông tin về khoản thu còn nợ được bù trừ: Số tờ khai hải quan, ngày đăng ký tờ khai hải quan, loại hình xuất nhập khẩu, nội dung khoản thu ngân sách nhà nước, mã chương, mã tiểu mục, số tiền còn nợ ngân sách nhà nước.
+ Thông tin về khoản thu còn nợ đề nghị tổng hợp theo thứ tự theo dõi nợ thuế theo quy định của Tổng cục Hải quan (đầu tiên là khoản thu còn nợ cần phải ưu tiên bù trừ, sau đó là các khoản thu còn nợ có cấp bậc ưu tiên thấp hơn).
- Cán bộ tra cứu thông tin chi tiết về nợ thuế xuất nhập khẩu thực hiện lưu kết quả tra cứu theo các cách như sau:
Cách 1: Kết xuất số liệu theo hướng dẫn của trang điện tử.
Cách 2: Trên màn hình máy vi tính đang hiển thị kết quả tra cứu: Nhấn phím “Print Scm/SysRq”; mở 01 file word mới; nhấn tổ hợp phím “Ctrl” và “V”; in và lưu file word dưới tên người nộp thuế, thời gian tra cứu.
Kể từ ngày 01/7/2013, cơ quan Thuế các cấp thực hiện bù trừ số tiền thuế người nộp thuế được hoàn với số tiền thuế, tiền chậm nộp còn nợ của người nộp thuế do cơ quan Hải quan quản lý theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điểm 2 Khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
4. Cách thức xử lý bù trừ số tiền thuế người nộp thuế được hoàn với số tiền thuế người nộp thuế đang còn nợ cơ quan Hải quan:
a) Cơ quan Thuế thực hiện tra cứu nợ căn cứ kết quả tra cứu thông tin nợ cưỡng chế và nợ quá hạn tiền thuế trên trang điện tử www.customs.gov.vn của Tổng cục Hải quan (in và lưu trang thông tin có liên quan đến nợ thuế do cơ quan Hải quan quản lý trong hồ sơ hoàn thuế):
- Trường hợp trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan thông báo người nộp thuế không còn nợ thì cơ quan Thuế thực hiện hoàn thuế theo quy định.
- Trường hợp trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan thông báo người nộp thuế vẫn còn nợ thuế thì cơ quan Thuế thông báo cho người nộp thuế:
+ Nếu người nộp thuế có chứng từ chứng minh đã nộp số tiền thuế còn nợ vào ngân sách nhà nước thì người nộp thuế đề nghị cơ quan Hải quan xác nhận lại để cơ quan Thuế căn cứ xử lý bù trừ khi quyết định hoàn thuế.
+ Nếu người nộp thuế không có chứng từ chứng minh đã nộp số tiền thuế còn nợ vào ngân sách nhà nước thì cơ quan Thuế căn cứ thông tin trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan để xử lý bù trừ khi quyết định hoàn thuế.
b) Cơ quan Thuế căn cứ các thông tin về số nợ thuế người nộp thuế đang còn nợ cơ quan Hải quan để lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước đảm bảo đủ số liên cho các đối tượng có liên quan theo quy định.
Căn cứ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước có xác nhận của Kho bạc Nhà nước:
- Cơ quan Thuế hạch toán hoàn trả đối với toàn bộ số tiền thuế được hoàn và hạch toán thu đối với khoản bù trừ nợ thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Thuế.
- Cơ quan Hải quan hạch toán thu đối với khoản bù trừ nợ thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Hải quan.
5. Xử lý số tiền thuế đã nộp sau khi đã thực hiện hoàn thuế còn vướng mắc:
Sau khi ban hành quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, nếu người nộp thuế có vướng mắc về số tiền thuế nợ cơ quan Hải quan đã bù trừ với số tiền thuế được hoàn, đề nghị các Cục Thuế hướng dẫn người nộp thuế liên hệ với cơ quan Hải quan nơi phát sinh số liệu nợ.
Trường hợp cơ quan Hải quan xác định lại khoản nợ do cơ quan Hải quan quản lý đã được bù trừ nợ không phải là khoản nợ phải thu hoặc xác định lại nghĩa vụ thuế dẫn đến số thuế phải nộp thấp hơn số thuế đã bù trừ theo quy định thì khoản nợ thuế đã bù trừ trên quyết định hoàn thuế được xác định là khoản thuế nộp thừa và được xử lý như sau:
- Đối với khoản nộp thừa thuế GTGT khâu nhập khẩu: Cơ quan Hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm c Khoản 2 Điều 131 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Đối với các loại thuế khác do cơ quan Hải quan quản lý thu (như thuế xuất nhập khẩu, lệ phí hải quan,...): Cơ quan Hải quan có trách nhiệm ra quyết định hoàn trả theo đề nghị của người nộp thuế theo quy định.
6. Báo cáo, theo dõi số thuế được hoàn bù trừ với số thuế nợ thuộc phạm quản lý của cơ quan Hải quan: Cơ quan Thuế bổ sung thêm cột “Trong đó: Số tiền thuế được hoàn bù trừ nợ thuế do cơ quan Hải quan quản lý” ngay sau cột 19 “Số tiền hoàn bù trừ thu NSNN” trên Báo cáo chi tiết kết quả hoàn thuế mẫu số 09a/QTr-HT cũng như cột 26 “Số tiền hoàn bù trừ thu NSNN” mẫu số 10/QTr-HT của Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để theo dõi và tổng hợp báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
TÀI KHOẢN TRA CỨU NỢ THUẾ TẠI WEBSITE TỔNG CỤC HẢI QUAN (ĐỊA CHỈ TRUY CẬP HTTP: //WWW.CUSTOMS.GOV.VN/LISTS/TRACUUNOTHUE_THUE/TRACUUNOTHUE_THUE.ASPX)
(Đính kèm theo công văn số 25/TCHQ-CNTT ngày 03/01/2013)
STT | Tên đơn vị | Tên đăng nhập | Mật khẩu |
1 | Tổng cục Thuế | 000 | 000 |
2 | Hà Nội | 101 | 101 |
3 | Hải Phòng | 103 | 103 |
4 | Hải Dương | 107 | 107 |
5 | Hưng Yên | 109 | 109 |
6 | Hà Nam | 111 | 111 |
7 | Nam Định | 113 | 113 |
8 | Thái Bình | 115 | 115 |
9 | Ninh Bình | 117 | 117 |
10 | Hà Giang | 201 | 201 |
11 | Cao Bằng | 203 | 203 |
12 | Lào Cai | 205 | 205 |
13 | Bắc Cạn | 207 | 207 |
14 | Lạng Sơn | 209 | 209 |
15 | Tuyên Quang | 211 | 211 |
16 | Yên Bái | 213 | 213 |
17 | Thái Nguyên | 215 | 215 |
18 | Phú Thọ | 217 | 217 |
19 | Vĩnh Phúc | 219 | 219 |
20 | Bắc Giang | 221 | 221 |
21 | Bắc Ninh | 223 | 223 |
22 | Quảng Ninh | 225 | 225 |
23 | Tỉnh Điện Biên | 301 | 301 |
24 | Tỉnh Lai Châu | 302 | 302 |
25 | Sơn La | 303 | 303 |
26 | Hòa Bình | 305 | 305 |
27 | Thanh Hóa | 401 | 401 |
28 | Nghệ An | 403 | 403 |
29 | Hà Tĩnh | 405 | 405 |
30 | Quảng Bình | 407 | 407 |
31 | Quảng Trị | 409 | 409 |
32 | Thừa Thiên - Huế | 411 | 411 |
33 | Đà Nẵng | 501 | 501 |
34 | Quảng Nam | 503 | 503 |
35 | Quảng Ngãi | 505 | 505 |
36 | Bình Định | 507 | 507 |
37 | Phú Yên | 509 | 509 |
38 | Khánh Hòa | 511 | 511 |
39 | Kon Tum | 601 | 601 |
40 | Gia Lai | 603 | 603 |
41 | Đắc Lắc | 605 | 605 |
42 | Tỉnh Đắk Nông | 606 | 606 |
43 | TP Hồ Chí Minh | 701 | 701 |
44 | Lâm Đồng | 703 | 703 |
45 | Ninh Thuận | 705 | 705 |
46 | Bình Phước | 707 | 707 |
47 | Tây Ninh | 709 | 709 |
48 | Bình Dương | 711 | 711 |
49 | Đồng Nai | 713 | 713 |
50 | Bình Thuận | 715 | 715 |
51 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 717 | 717 |
52 | Long An | 801 | 801 |
53 | Đồng Tháp | 803 | 803 |
54 | An Giang | 805 | 805 |
55 | Tiền Giang | 807 | 807 |
56 | Vĩnh Long | 809 | 809 |
57 | Bến Tre | 811 | 811 |
58 | Kiên Giang | 813 | 813 |
59 | Cần Thơ | 815 | 815 |
60 | Tỉnh Hậu Giang | 816 | 816 |
61 | Trà Vinh | 817 | 817 |
62 | Sóc Trăng | 819 | 819 |
63 | Bạc Liêu | 821 | 821 |
64 | Cà Mau | 823 | 823 |
- 1Công văn 6980/BTC-TCT về bù trừ số tiền nợ thuế giá trị gia tăng với số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3003/TCT-KK về hạch toán nghĩa vụ thuế theo Biên bản, Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế, Quyết định xử lý của cơ quan thanh tra nhà nước và bù trừ giữa số nộp thừa với số nộp thiếu trên Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1714/TCT-KK năm 2013 về bù trừ số tiền thuế còn nợ với số tiền thuế được hoàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 11066/BTC-CST năm 2013 thuế GTGT mặt hàng vi sinh dùng trong sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5817/TCT-KK năm 2017 về bù trừ thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3902/TCT-KK năm 2020 về xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 6980/BTC-TCT về bù trừ số tiền nợ thuế giá trị gia tăng với số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3003/TCT-KK về hạch toán nghĩa vụ thuế theo Biên bản, Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế, Quyết định xử lý của cơ quan thanh tra nhà nước và bù trừ giữa số nộp thừa với số nộp thiếu trên Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 905/QĐ-TCT năm 2011 về Quy trình hoàn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 2404/QĐ-BTC năm 2012 về Chế độ kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 7Công văn 1714/TCT-KK năm 2013 về bù trừ số tiền thuế còn nợ với số tiền thuế được hoàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 11066/BTC-CST năm 2013 thuế GTGT mặt hàng vi sinh dùng trong sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 2717/TCHQ-TXNK năm 2014 về bù trừ tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 5817/TCT-KK năm 2017 về bù trừ thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3902/TCT-KK năm 2020 về xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 10724/BTC-TCT năm 2013 về bù trừ số thuế giá trị gia tăng được cơ quan Thuế giải quyết hoàn với số nợ thuế do cơ quan Hải quan quản lý do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 10724/BTC-TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/08/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực