Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUTP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10579/CT-TTHT
V/v ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mở rộng

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH hệ thống dây Sumi - Hanel
(Địa chỉ: Khu công nghiệp Sài Đồng B, quận Long Biên, TP Hà Nội.
MST: 0100113945)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số 16/2018/CV-SHWS đề ngày 07/02/2018 của Công ty TNHH hệ thống dây Sumi - Hanel (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Tại Khoản 4 Điều 10 sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) hướng dẫn về đầu tư mở rộng như sau:

“6. Về đầu tư mở rộng

a) Doanh nghiệp có dự án đu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động như mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (gọi chung là dự án đầu tư mở rộng) thuc lĩnh vực hoc đa bàn ưu đãi thuế thu nhp doanh nghiệp theo quy đnh của Ngh đnh số 218/2013/NĐ-CP (bao gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu công nghiệp nằm trên đa bàn các qun ni thành của đô th loi đc biệt, đô th loi I trc thuc trung ương và Khu công nghiệp nằm trên đa bàn các đô th loi I trc thuc tỉnh) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại điểm này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (bao gồm mức thuế suất, thời gian miễn giảm nếu có) hoặc được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi) bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn hoặc lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại thì dự án đu tư mở rộng đó phải thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP đồng thời cũng thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn với dự án đang hoạt động.

Dự án đu tư m rộng quy định tại điểm này phải đáp ứng mt trong các tiêu chí sau:

- Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt ti thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

- T trọng nguyên giá tài sản cố đnh tăng thêm đt ti thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản c đnh trước khi đu tư.

- Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế theo luận chứng kinh tế kỹ thuật trước khi đầu tư ban đu.

Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi theo diện đu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư m rộng được hạch toán riêng. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được phn thu nhập tăng thêm do đu tư mở rộng mang lại thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản này được tính từ năm dự án đầu tư mở rộng hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh có thu nhập; trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mở rộng thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư phát sinh doanh thu.

Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động có đầu tư nâng cấp, thay thế, đi mới công nghệ của dự án đang hoạt động thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP mà không đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại đim này thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án dang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có)..."

+ Tại khoản 1 Điều 11, khoản 1 Điều 12:

"Điều 11. Sa đi, bổ sung một số nội dung tại Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khon 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đi với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao k cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ...

g) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phm thuộc Danh mục sn phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Sn phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao:

- Sn phm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sn phẩm các ngành: dệt - may; da - giày; điện tử - tin học; sn xuất lp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sn phm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phi đáp ứng được tiêu chuẩn k thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

Danh mc sn phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hin theo Danh mc sn phẩm công nghiệp htr ưu tiên phát triển ban hành ti Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; khi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Danh mc sản phm công nghiệp h tr ưu tiên phát triển có sửa đổi b sung thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, b sung, thay thế có liên quan”.

Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)”".

- Căn cứ Điều 4 Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị

"Điều 4. Phân loại đô thị

Đô thị được phân thành 6 loại như sau: loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận.

1. Đô th loại đc bit là thành phố trc thuc Trung ương có các qun ni thành, huyn ngoi thành và các đô th trc thuc.

2. Đô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành, huyện ngoại thành và có thể có các đô thị trực thuộc; đô thị loại I, loại II là thành phố thuộc tỉnh có các phường nội thành và các xã ngoại thành

3. Đô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị..."

- Căn cứ Điều 3 Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012, quy định:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:

1. Nội thành là khu vực gồm các quận của thành phố Hà Nội..."

- Căn cứ Điều 11 Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ

"Điều 11. Đối tượng và thủ tục xác nhận ưu đãi

1. Đối tượng ưu đãi:

Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp h trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển: Bao gồm dự án đầu tư mới, dự án mở rộng và đi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới, sản xuất sản phẩm với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.

2. Thủ tục xác nhận ưu đãi:

a) Các dự án sản xuất sản phm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp h trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể nộp hồ sơ đề nghị xác nhận tại cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi đặt dự án hoặc Bộ Công Thương đ được xác nhận. Cơ quan có thm quyn của địa phương giải Quyết định xác nhận ưu đãi tới Bộ Công Thương;

b) Các đi tượng còn lại ngoài các đối tượng quy định ở mục trên, nộp hồ sơ đề nghị xác nhận tại Bộ Công Thương."

- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 21/2016/TT-BTC ngày 05/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ:

"Điều 4. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng đi với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đáp ứng các Điều kiện quy định tại Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, được cơ quan có thm quyn cấp Giấy xác nhn ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp h tr (gọi tắt là Giấy xác nhận ưu đãi)...

Giấy xác nhn ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp h tr ưu tiên phát triển là cơ sở để áp dng ưu đãi thuế thu nhp doanh nghiệp. Về mức ưu đãi, thời Điểm bt đầu áp dụng ưu đãi, việc chuyn tiếp ưu đãi thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp..."

- Căn cứ Điều 22 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN như sau:

"Điều 22. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế sut ưu đãi, thời gian min thuế, giảm thuế, s lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế đ tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.

Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đi với doanh nghiệp phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp được min thuế, giảm thuế, s lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đáp ứng được. Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện đ áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian min thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định."

Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung công văn, hồ sơ của Công ty, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau:

Trường hợp Công ty TNHH hệ thống dây Sumi-Hanel được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu ngày 11/6/1996 với lĩnh vực hoạt động là sản xuất mạng dây điện và điện tử (bao gồm thực hiện việc sản xuất, gia công hoặc công đoạn kiểm tra chất lượng, đóng gói, dán nhãn sản phẩm) dùng trong các ngành công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy và điện tử. Địa điểm thực hiện dự án: Đường công nghiệp 4, khu công nghiệp Sài Đồng B, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, TP Hà Nội. Từ năm 2016 đến năm 2018, Công ty thực hiện đầu tư mua sắm TSCĐ tăng thêm với tỷ trọng nguyên giá TSCĐ đầu tư tăng thêm đạt trên 50% so với tổng nguyên giá TSCĐ trước khi đầu tư (gọi tắt là DAĐT mở rộng); DAĐT mở rộng thực hiện tại địa bàn KCN Sài Đồng B, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, TP Hà Nội (KCN nằm trên địa bàn quận nội thành của đô thị loại đặc biệt trực thuộc TW) thì DAĐT mở rộng này của Công ty không thuộc địa bàn ưu đãi thuế TNDN theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

Trường hợp Công ty thực hiện sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành công nghiệp lắp ráp ô tô, được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 21/2016/TT-BTC ngày 05/2/2016 thì DAĐT mở rộng này của Công ty đáp ứng điều kiện lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH hệ thống dây Sumi - Hanel được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 10579/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 10579/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 20/03/2018
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/03/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản