Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10575/BCT-TTB | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các Vụ, Tổng cục, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; |
Triển khai Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập, Bộ Công Thương yêu cầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ thực hiện quy định về triển khai, tổng hợp, báo cáo công tác minh bạch tài sản, thu nhập như sau:
- Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực hiện theo Điều 1 và Phụ lục 1 của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
- Mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập thực hiện theo Phụ lục 2 của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
- Nguyên tắc, phạm vi, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai theo Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
- Trình tự, thủ tục, thời gian tiến hành kê khai tài sản, thu nhập thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP. Việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhiệm vụ:
+ Phân công cá nhân phụ trách việc triển khai công tác minh bạch tài sản, thu nhập;
+ Rà soát, lập danh sách những người có nghĩa vụ phải kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt. Danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý;
+ Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý (gồm các đơn vị trực thuộc, đơn vị thành viên, đơn vị cổ phần...) triển khai kê khai tài sản, thu nhập theo quy định;
+ Mở sổ theo dõi việc giao nhận Bản kê khai;
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai (trường hợp kê khai chưa đúng quy định yêu cầu kê khai lại), ký nhận, sao lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê khai.
Việc công khai Bản kê khai thực hiện theo nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời gian quy định tại Điều 7, Điều 8 của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP. Thời điểm công khai Bản kê khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra, sao lục, gửi Bản kê khai đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhiệm vụ:
- Xây dựng, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình phê duyệt Kế hoạch công khai Bản kê khai với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP;
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý (gồm các đơn vị trực thuộc, đơn vị thành viên, đơn vị cổ phần...) xây dựng, phê duyệt Kế hoạch công khai Bản kê khai, triển khai công khai Bản kê khai theo quy định.
Công tác xác minh tài sản được thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-TTCP. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện việc xác minh tài sản theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các trường hợp:
- Có tố cáo người thuộc diện phải kê khai tài sản không trung thực trong việc kê khai;
- Cần có thông tin phục vụ cho việc bầu cử, bổ nhiệm, bãi nhiệm hoặc kỷ luật đối với người thuộc diện phải kê khai tài sản;
- Có yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
4. Báo cáo công tác minh bạch tài sản, thu nhập
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng hồ sơ về minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, thanh tra, công tác phòng, chống tham nhũng theo Khoản 2 Điều 27 của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
Chế độ báo cáo:
- Nội dung báo cáo về công tác minh bạch tài sản, thu nhập hàng năm bao gồm: tình hình chỉ đạo, triển khai, tổ chức và kết quả thực hiện việc kê khai, công khai, xác minh, xử lý vi phạm (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm trước tới ngày 31 tháng 3 năm sau. Báo cáo gồm phần lời và số liệu kèm theo được trình bày theo mẫu báo cáo tại Phụ lục 4 của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
- Thời hạn hoàn thành gửi báo cáo: chậm nhất ngày 15 tháng 4 hàng năm, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ gửi báo cáo minh bạch tài sản, thu nhập về Bộ Công Thương (Thanh tra Bộ) số 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội và hộp thư: phongchongthamnhung@moit.gov.vn để tổng hợp báo cáo các cơ quan cấp trên.
- Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo bằng văn bản, có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, đóng dấu theo quy định và file điện tử gửi kèm.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện và kiểm soát việc kê khai, công khai, quản lý bản kê khai, báo cáo công tác minh bạch tài sản, thu nhập tài sản theo quy định. Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của các đơn vị có nhiệm vụ giúp người đứng đầu đơn vị về hướng dẫn, tổ chức kê khai, công khai, lưu giữ Bản kê khai. Thanh tra thủ trưởng các đơn vị có nhiệm vụ giúp người đứng đầu đơn vị về đầu mối đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo về công tác minh bạch tài sản, thu nhập tại đơn vị mình.
Giao Thanh tra Bộ làm đầu mối thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo về công tác minh bạch tài sản, thu nhập của Bộ Công Thương.
Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện hướng dẫn, đôn đốc, tổ chức kê khai, công khai, tổng hợp, báo cáo về minh bạch tài sản, thu nhập của Khối Cơ quan Bộ (bao gồm: Lãnh đạo Bộ, Văn phòng Đảng ủy Bộ, Công đoàn Cơ quan Bộ, các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Ủy ban, Ban thuộc Bộ, Thương vụ tại nước ngoài, Người được Bộ cử làm kiểm soát viên, đại diện phần vốn của Nhà nước tại các doanh nghiệp cổ phần thuộc Bộ…).
Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ (bao gồm: Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, Tổng cục, Cục, Công đoàn Công Thương Việt Nam, các Trường, Viện, Báo, Tạp chí, Trung tâm) có trách nhiệm tổ chức kê khai, công khai, tổng hợp, báo cáo về minh bạch tài sản, thu nhập tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình (gồm cả các đơn vị trực thuộc, đơn vị thành viên, đơn vị cổ phần…).
Bộ Công Thương yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ thực hiện nghiêm quy định về việc triển khai, báo cáo công tác minh bạch tài sản, thu nhập. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương (Thanh tra Bộ) để được giải đáp./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2633/TTCP-VKH về việc hướng dẫn tổ chức thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập đối với các Tập đoàn kinh tế, các Tổng Công ty 91 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1636/TLĐ thực hiện quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 3Công văn 1622/BGDĐT-TCCB báo cáo công tác kê khai tài sản, thu nhập năm 2011 và những vướng mắc, khó khăn trong thực hiện quy định về minh bạch tài sản và thu nhập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 1545/NHNN-TTGSNH năm 2014 hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1Công văn số 2633/TTCP-VKH về việc hướng dẫn tổ chức thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập đối với các Tập đoàn kinh tế, các Tổng Công ty 91 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1636/TLĐ thực hiện quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 3Công văn 1622/BGDĐT-TCCB báo cáo công tác kê khai tài sản, thu nhập năm 2011 và những vướng mắc, khó khăn trong thực hiện quy định về minh bạch tài sản và thu nhập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
- 5Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1545/NHNN-TTGSNH năm 2014 hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Công văn 10575/BCT-TTB năm 2014 quy định báo cáo công tác minh bạch tài sản, thu nhập do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 10575/BCT-TTB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2014
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra