Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1043/BTP-CCN | Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 27 tháng 01 năm 2022, Văn phòng Chính phủ có Công văn số 698/VPCP-QHQT truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh đối với phương án giao nhận con nuôi cho người nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19, theo đó, Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh có ý kiến đồng ý các cha mẹ nuôi người nước ngoài đã được Uỷ ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương cấp Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài được chủ động nhập cảnh để làm thủ tục giao nhận con nuôi; giao trách nhiệm cho các Bộ liên quan và UBND cấp tỉnh trong việc triển khai các nội dung công việc, trong đó chỉ đạo Bộ Tư pháp làm đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn địa phương thực hiện thủ tục giao nhận con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch Covid-19 bảo đảm phù hợp với tinh thần Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời "thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid -19" và các văn bản liên quan khác.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo nêu trên của Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ, Bộ Tư pháp đã chủ trì, phối hợp với các Bộ: Công an, Quốc phòng, Ngoại giao, Y tế, Giao thông vận tải và Lao động, Thương binh và Xã hội xây dựng “Hướng dẫn quy trình giao nhận trẻ em làm con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19” trên cơ sở các quy định hiện hành nhằm tạo điều kiện cho cha mẹ nuôi nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam làm thủ tục giao nhận con nuôi sớm nhất có thể.
Ngoài ra, tại Công văn số 1606/VPCP-QHQT ngày 15/3/2022 của Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh đồng ý khôi phục từ ngày 15/3/2022 các biện pháp, thủ tục về xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài như trước khi áp dụng các biện pháp hạn chế nhằm phòng, chống dịch Covid-19 trên cơ sở phù hợp với Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Với tinh thần trên, Bộ Tư pháp trân trọng đề nghị UBND các tỉnh/thành phố chỉ đạo Sở Tư pháp và các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện thủ tục giao nhận trẻ em Việt Nam được giải quyết cho làm con nuôi (quy định tại Điều 37 của Luật Nuôi con nuôi) theo “Hướng dẫn quy trình giao nhận trẻ em làm con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19”. Trong quá trình triển khai thực hiện việc giao nhận trẻ em Việt Nam cho làm con nuôi nước ngoài, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý Cơ quan trao đổi với Bộ Tư pháp (đầu mối là Cục Con nuôi) để kịp thời hướng dẫn, giải quyết theo số điện thoại: 024.62739697 hoặc 024.62739700; thư điện tử: cnqt@moj.gov.vn.
(Xin gửi kèm theo Công văn này: (i) Công văn số 698/VPCP-QHQT ngày 27/01/2022 của Văn phòng Chính phủ; (ii) Hướng dẫn quy trình giao nhận trẻ em làm con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19.
Bộ Tư pháp xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của Quý cơ quan.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH GIAO NHẬN TRẺ EM LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TRONG BỐI CẢNH DỊCH BỆNH COVID - 19
(gửi kèm theo Công văn số 1043/BTP-CCN ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Bộ Tư pháp)
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh tại Công văn số 698/VPCP- QHQT về việc phương án giao nhận con nuôi cho người nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 của Văn phòng Chính phủ ngày 27/01/2022, Bộ Tư pháp đã chủ trì, phối hợp với các Bộ: Công an, Quốc phòng, Ngoại giao, Y tế, Giao thông vận tải và Lao động, Thương Binh và Xã hội xây dựng, ban hành “Quy trình giao nhận con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19” trên cơ sở các quy định tại các văn bản hiện hành để hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, cá nhân, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện. Cụ thể như sau:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019);
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi; Nghị định số 24/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiện quả dịch Covid - 19”;
- Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 15/3/2022 của Chính phủ về việc miễn thị thực cho công dân các nước: Cộng hòa liên bang Đức, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa I-ta-li-a, Vương quốc Tây Ban Nha, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len, Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn dân quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Thụy Điển, Vương quốc Na Uy, Cộng hòa Phần Lan và Công hòa Bê-la-rút;
- Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử; danh sách cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài được nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử;
- Văn bản số 450/VPCP-QHQT ngày 18/01/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc giải quyết nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài cùng thân nhân;
- Văn bản số 698/VPCP-QHQT ngày 27/01/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc phương án giao nhận con nuôi cho người nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19;
- Công văn số 5322/CV-BCĐ ngày 05/7/2021 của Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống Covid-19 hướng dẫn chuyên gia nước ngoài, người nước ngoài nhập cảnh phòng chống dịch COVID-19;
- Công văn số 1265/BYT-DP ngày 15/3/2022 của Bộ Y tế về việc phòng chống dịch COVID-19 đối với người nhập cảnh;
- Văn bản số 1606/VPCP-QHQT ngày 15/3/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc khôi phục chính sách xuất nhập cảnh Việt Nam;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Việc giao nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài phải được thực hiện theo đúng các quy định pháp luật về nuôi con nuôi, đảm bảo tốt công tác phòng, chống dịch bệnh Covid - 19.
- Việc giao nhận con nuôi được thực hiện tại địa phương nơi trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi nước ngoài đang thường trú.
- Tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ nuôi nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam thực hiện giao nhận con nuôi khi họ đáp ứng các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tạo điều kiện thuận lợi để việc giao nhận con nuôi và hoàn tất thủ tục sau khi giao nhận con nuôi được thực hiện trong thời gian sớm nhất.
III. Các yêu cầu đối với cha mẹ nuôi nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam
1. Đã có Quyết định về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đã có công văn trả lời chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an, trừ trường hợp người nước ngoài đã có giấy tờ còn giá trị nhập cảnh Việt Nam (thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực).
3. Cha mẹ nuôi nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu phòng, chống dịch đối với người nhập cảnh theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành và hướng dẫn của Bộ Y tế Việt Nam tại thời điểm nhập cảnh.
Lưu ý: Không áp dụng Bước 2, 3 và 4 đối với trường hợp cha mẹ nuôi nước ngoài thuộc diện được miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc đã có giấy tờ nhập cảnh hợp lệ (thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực còn giá trị).
Các bước thực hiện | Nội dung thực hiện | Cơ quan/Tổ chức/Người thực hiện | Cơ quan/Tổ chức/Người phối hợp/có liên quan | Thời gian thực hiện | Kết quả | Lưu ý |
Bước 1 | Thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/cha mẹ nuôi nước ngoài đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột | Ngay sau khi có Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài của UBND cấp tỉnh | Văn bản thông báo của Sở Tư pháp | Theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Nuôi con nuôi |
Bước 2 | Trên cơ sở văn bản thông báo của Sở Tư pháp, cha mẹ nuôi nước ngoài có văn bản đề nghị hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài, gửi Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Cha mẹ nuôi nước ngoài | Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt Nam đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột. | Sau khi nhận được văn bản thông báo của Sở Tư pháp về việc đến Việt Nam để nhận con nuôi | Văn bản đề nghị hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài và các giấy tờ kèm theo | Mẫu văn bản đề nghị hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài đính kèm - xem Phụ lục 1 |
Bước 3 | Phê duyệt (bảo lãnh) danh sách cha mẹ nuôi được nhập cảnh Việt Nam để nhận con nuôi | UBND cấp tỉnh | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài |
|
|
|
3.1 | Sở Tư pháp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (bảo lãnh) danh sách cha mẹ nuôi được nhập cảnh Việt Nam để nhận con nuôi | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | UBND cấp tỉnh | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 05 ngày) kể từ ngày tiếp nhận Văn bản của cha mẹ nuôi đề nghị hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài và các giấy tờ kèm theo | Văn bản báo cáo của Sở Tư pháp |
|
3.2 | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (bảo lãnh) danh sách cha mẹ nuôi được nhập cảnh Việt Nam để nhận con nuôi, gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị cấp thị thực cho cha mẹ nuôi nhập cảnh Việt Nam | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 05 ngày) kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Tư pháp | Văn bản đồng ý của UBND cấp tỉnh phê duyệt danh sách cha mẹ nuôi nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam | Đề nghị cấp thị thực nhập cảnh tại cửa khẩu |
3.3 | Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an gửi UBND cấp tỉnh và Sở Tư pháp công văn trả lời chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an | Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an | UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Sớm nhất có thể, không vượt quá 05 ngày (theo quy định của pháp luật), kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | Công văn trả lời chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an | Cấp thị thực nhập cảnh tại cửa khẩu |
3.4 | Sở Tư pháp thông báo cho cha mẹ nuôi về việc được cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam nhận bàn giao con nuôi (kèm theo bản chụp công văn trả lời chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an) | Sở Tư pháp | Cha mẹ nuôi nước ngoài/Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt Nam (đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột) | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 03 ngày) kể từ khi nhận được Công văn trả lời chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an | Văn bản thông báo của Sở Tư pháp |
|
Bước 4 | Cấp thị thực nhập cảnh vào Việt Nam cho cha mẹ nuôi nước ngoài tại cửa khẩu | Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an |
| Ngay sau khi cha mẹ nuôi đến sân bay và hoàn tất thủ tục tại cửa khẩu | Thị thực nhập cảnh vào Việt Nam cho cha mẹ nuôi nước ngoài được cấp tại cửa khẩu |
|
Bước 5 | Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức lễ giao nhận con nuôi |
|
|
|
|
|
5.1 | Sau khi nhận được thông báo của Sở Tư pháp về việc đồng ý cấp thị thực hoặc cha mẹ nuôi được miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc đã có giấy tờ nhập cảnh hợp lệ (thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực còn giá trị), cha mẹ nuôi cung cấp các thông tin về thời gian dự kiến đến và rời Việt Nam, địa chỉ nơi ở trong thời gian lưu trú tại Việt Nam | Cha mẹ nuôi nước ngoài | Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/ thân nhân tại Việt Nam (đối với trường hợp nhận con riêng cháu ruột làm con nuôi) | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 05 ngày) trước thời điểm cha mẹ nuôi nhập cảnh vào Việt Nam | Văn bản cung cấp thông tin của cha mẹ nuôi |
|
5.2 | Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện thủ tục giao nhận con nuôi; thông báo thời gian, địa điểm tổ chức lễ giao nhận con nuôi | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài | Cha mẹ nuôi; Văn phòng Con nuôi nước ngoài và các tổ chức/cá nhân có liên quan | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 07 ngày) kể từ khi nhận được đầy đủ các thông tin cần thiết về việc cha mẹ nuôi nhập cảnh vào Việt Nam (nêu tại mục 5.1) | Các điều kiện cần thiết đã chuẩn bị xong |
|
Bước 6 | Cha mẹ nuôi nhập cảnh Việt Nam, di chuyển nội địa tại Việt Nam, thực hiện việc tự theo dõi sức khỏe, tuân thủ các yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 theo quy định | Cha mẹ nuôi nước ngoài | Các cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi cha mẹ nuôi lưu trú/Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt Nam (đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột) | Theo quy định và theo yêu cầu cụ thể của từng địa phương | Thời gian tự theo dõi sức khỏe và các yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 theo quy định được tuân thủ | Cha mẹ nuôi di chuyển nội địa, thực hiện việc tự theo dõi sức khỏe, tuân thủ các yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 theo quy định |
Bước 7 | Lễ giao nhận con nuôi |
|
|
|
|
|
7.1 | Tổ chức lễ giao nhận con nuôi và đăng ký nuôi con nuôi | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Cha mẹ nuôi; đại diện cơ sở nuôi dưỡng (đối với trẻ em từ cơ sở nuôi dưỡng); cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ em (đối với trẻ em thuộc diện con riêng, cháu ruột); Văn phòng Con nuôi nước ngoài và các tổ chức/cá nhân khác có liên quan | Theo lịch đã được Sở Tư pháp ấn định và sớm nhất có thể | Biên bản giao nhận con nuôi; ghi vào sổ việc đăng ký nuôi con nuôi |
|
7.2 | Tham dự Lễ giao nhận con nuôi | Cha mẹ nuôi nước ngoài | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài; Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt Nam (đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột) | Theo thời gian Sở Tư pháp ấn định |
|
|
Bước 8 | Thực hiện chứng nhận lãnh sự đối với các giấy tờ về nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, phục vụ cho việc xin cấp thị thực xuất cảnh cho trẻ em được nhận làm con nuôi | Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự), Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh | Các Sở ngoại vụ được ủy quyền tiếp nhận và trả hồ sơ theo quy định; Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam | Sớm nhất có thể, không vượt quá 05 ngày (theo quy định của pháp luật), kể từ ngày nhận giấy tờ đầy đủ, hợp lệ |
| Lưu ý: các trường hợp trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi tại Pháp và I-ta-li-a được miễn hợp pháp hóa các giấy tờ theo Hiệp định. |
Bước 9 | Cấp Hộ chiếu cho trẻ em được nhận làm con nuôi | Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an (tại Hà Nội hoặc tại thành phố Hồ Chí Minh) hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh, Công an tỉnh | Văn phòng CNNNg tại Việt Nam/ Cha mẹ nuôi nước ngoài | Sớm nhất có thể, không vượt quá 08 ngày (theo quy định của pháp luật), kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | Hộ chiếu cho trẻ em |
|
Bước 10 | Cấp thị thực xuất cảnh cho trẻ em được nhận làm con nuôi | Cơ quan đại diện ngoại giao của nước nhận con nuôi tại Việt Nam (Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán) | Tổ chức con nuôi; Văn phòng CNNNg tại Việt Nam/ Cha mẹ nuôi nước ngoài | Trong thời gian sớm nhất có thể, theo quy định của pháp luật Nước nơi trẻ em nhập cảnh | Thị thực cho trẻ em | Theo quy định pháp luật của nước nơi trẻ em được nhận làm con nuôi nhập cảnh |
Bước 11 | Cấp Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi nước ngoài | Bộ Tư pháp | Văn phòng CNNNg tại Việt Nam/Cha mẹ nuôi (nếu có yêu cầu) | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 02 ngày) sau lễ bàn giao và đăng ký nuôi con nuôi | Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp với Công ước Lahay |
|
Bước 12 | Xuất cảnh rời Việt Nam | Cha mẹ nuôi và con nuôi | Văn phòng CNNNg tại Việt Nam | Sau khi hoàn tất các thủ tục cần thiết |
|
|
(đính kèm theo Hướng dẫn quy trình giao nhận trẻ em làm con nuôi nước ngoài trong bối cảnh Covid-19)
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HOÀN TẤT THỦ TỤC NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI1
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ....................
Tôi/Chúng tôi là những người sau đây:
Cha nuôi
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch (gốc & hiện nay):
Số, loại hộ chiếu:
Chức vụ hoặc nghề nghiệp:
Thông tin dịch tễ:
Đã tiêm đủ liều vắc xin Covid - 19 □ Đã khỏi bệnh Covid - 19 □
Chưa tiêm đủ liều vắc xin Covid - 19 □ Chưa tiêm vắc xin Covid - 19 □
Mẹ nuôi
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch (gốc & hiện nay):
Số, loại hộ chiếu:
Chức vụ hoặc nghề nghiệp:
Thông tin dịch tễ:
Đã tiêm đủ liều vắc xin Covid - 19 □ Đã khỏi bệnh Covid - 19 □
Chưa tiêm đủ liều vắc xin Covid - 19 □ Chưa tiêm vắc xin Covid - 19 □
Nơi cư trú:
Điện thoại/Email liên hệ:
Đã nhận được Văn bản thông báo số......ngày...... tháng......năm......của Sở Tư pháp ......... về việc sang Việt Nam để giao nhận con nuôi đối với trẻ em sau:
Họ, chữ đệm, tên trẻ em được nhận làm con nuôi:
Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:
Nơi cư trú:
Bằng văn bản này, Tôi/Chúng tôi thông báo sẽ sang Việt Nam để làm thủ tục giao nhận con nuôi trong khoảng thời gian từ ngày...... tháng......năm......đến ngày...... tháng......năm....... Vì vậy, Tôi/Chúng tôi đề nghị được hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài và xin cam kết thực hiện các việc sau:
- Mua bảo hiểm y tế quốc tế.
- Tuân thủ yêu cầu phòng, chống dịch đối với người nhập cảnh theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành và hướng dẫn của Bộ Y tế Việt Nam tại thời điểm nhập cảnh2, bao gồm nhưng không giới hạn:
Có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 trước khi xuất cảnh trong vòng 72 giờ nếu sử dụng phương pháp RT-PCR/RT-LAMP hoặc trong vòng 24 giờ nếu sử dụng phương pháp xét nghiệm nhanh kháng nguyên với virus SARS-CoV và được cơ quan có thẩm quyền của nước thực hiện xét nghiệm cấp chứng nhận.
Thực hiện khai báo y tế trước khi nhập cảnh và sử dụng ứng dụng khai báo y tế (PC-COVID) trong thời gian lưu trú tại Việt Nam theo quy định.
- Thực hiện chi trả chi phí xét nghiệm, chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và các chi phí liên quan khác (nếu có) trong phòng, chống dịch Covid-19 theo quy định của Việt Nam.
- Chi trả chi phí điều trị trong trường hợp bị mắc Covid-19 hoặc bị đau, ốm trong thời gian ở Việt Nam.
- Đặt vé máy bay từ Nước nhận đến Việt Nam và ngược lại.
Tôi/Chúng tôi xin gửi kèm theo Văn bản này các giấy tờ có liên quan (bản chụp văn bản thông báo của Sở Tư pháp; bản chụp giấy chứng nhận đã tiêm đủ liều vắc xin Covid - 19/ đã khỏi bệnh Covid - 19 (nếu có), đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết.
| Làm tại ......................, ngày ............tháng............năm............ |
1 Hướng dẫn này có thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào tình hình và yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 của Việt Nam và sẽ được cập nhật, thông báo tới các cơ quan liên quan và các cha mẹ nuôi trong thời gian sớm nhất.
1 Đơn này KHÔNG áp dụng trong trường hợp cha mẹ nuôi nước ngoài thuộc diện được miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc đã có giấy tờ nhập cảnh hợp lệ (thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực còn giá trị).
2 Lưu ý: các yêu cầu phòng, chống dịch đối với người nhập cảnh có thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào tình hình và yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 của Việt Nam và sẽ được cập nhật, thông báo tới các cơ quan liên quan và các cha mẹ nuôi trong thời gian sớm nhất.
- 1Công văn số 4635/VPCP-QHQT về việc hợp tác với Hoa Kỳ về vấn đề nhận nuôi con nuôi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 19/CT-TTg năm 2013 nâng cao nhận thức pháp luật về nuôi con nuôi và tăng cường biện pháp bảo đảm thực thi Công ước Lahay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 413/HTQTCT-CT năm 2017 về quán triệt việc thực hiện chứng thực Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 1Công văn số 4635/VPCP-QHQT về việc hợp tác với Hoa Kỳ về vấn đề nhận nuôi con nuôi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Luật nuôi con nuôi 2010
- 3Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 4Công ước La Haye 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế
- 5Chỉ thị 19/CT-TTg năm 2013 nâng cao nhận thức pháp luật về nuôi con nuôi và tăng cường biện pháp bảo đảm thực thi Công ước Lahay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- 7Công văn 413/HTQTCT-CT năm 2017 về quán triệt việc thực hiện chứng thực Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 8Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi
- 9Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- 10Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
- 11Nghị quyết 79/NQ-CP năm 2020 về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử; danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử do Chính phủ ban hành
- 12Công văn 5322/CV-BCĐ năm 2021 hướng dẫn chuyên gia nước ngoài, người nước ngoài nhập cảnh phòng chống dịch COVID-19 do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch Covid-19 ban hành
- 13Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 14Công văn 450/VPCP-QHQT năm 2022 về giải quyết nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài cùng thân nhân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2022 về miễn thị thực cho công dân các nước: Đức, Pháp, I-ta-li-a, Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, Nga, Nhật Bản, Đại hàn Dân quốc, Đan Mạch, Thụy Điển, Na-uy, Phần Lan và Bê-la-rút do Chính phủ ban hành
- 16Công văn 1606/VPCP-QHQT năm 2022 về khôi phục chính sách xuất nhập cảnh của Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 1265/BYT-DP năm 2022 về phòng, chống dịch COVID-19 đối với người nhập cảnh do Bộ Y tế ban hành
- 18Công văn 698/VPCP-QHQT năm 2022 về phương án giao nhận con nuôi cho người nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 1043/BTP-CCN năm 2022 thực hiện thủ tục giao nhận con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch Covid-19 do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 1043/BTP-CCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/04/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra