- 1Công văn 5712/BGTVT-KCHT năm 2022 về kết nối đường địa phương với các tuyến đường bộ cao tốc do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Nghị định 25/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
- 3Công điện 769/CĐ-TTg năm 2023 rà soát việc kết nối với các tuyến đường bộ cao tốc nhằm phát huy hiệu quả đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội các vùng, địa phương do Thủ tướng Chính phủ điện
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10353/BGTVT-KHĐT | Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2023 |
Kính gửi: | - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII đã đặt ra mục tiêu “Đến năm 2030, phấn đấu cả nước có khoảng 5.000km đường bộ cao tốc”. Đến nay, cả nước đã có khoảng 1.822km đường bộ cao tốc và đang tiếp tục tích cực triển khai xây dựng các dự án khác bảo đảm đến năm 2025 phấn đấu có khoảng 3.000km và đến năm 2030 có khoảng 5.000km. Để phát huy tối đa hiệu quả đầu tư các tuyến đường bộ cao tốc, tạo động lực, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội các vùng, địa phương, việc đầu tư, hoàn thiện các tuyến kết nối giữa tuyến đường bộ cao tốc và hệ thống đường bộ trên địa bàn các địa phương là rất cần thiết. Bộ Giao thông vận tải (GTVT) đã có văn bản số 5712/BGTVT-KCHT ngày 08/6/2022 gửi các địa phương để triển khai rà soát kết nối đường địa phương với các tuyến đường bộ cao tốc.
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 769/CĐ-TTg ngày 26/8/2023 về việc rà soát việc kết nối các tuyến đường bộ cao tốc nhằm phát huy hiệu quả đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội các vùng, địa phương, để có cơ sở báo cáo các cấp có thẩm quyền, Bộ GTVT đề nghị Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Nghiên cứu, rà soát quy hoạch tỉnh/thành phố đã và đang được triển khai về định hướng phát triển các khu vực đô thị, các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu đô thị mới, cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu quốc tế... để tổng hợp, thống kê nhu cầu kết nối với hệ thống đường bộ cao tốc trên địa bàn (bao gồm các tuyến đường bộ đang khai thác, đang đầu tư và theo quy hoạch). Lưu ý khi quy hoạch xây dựng đầu tư các tuyến đường của địa phương kết nối với các tuyến đường bộ cao tốc phải bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả cao nhất có thể.
2. Việc kết nối đường bộ cao tốc phải tuân thủ quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 25/2023/NĐ-CP ngày 19/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22/4/2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc. Các vị trí kết nối (là nút giao khác mức liên thông với đường bộ cao tốc) phải bảo đảm khoảng cách theo quy định tại Mục 8.4 TCVN 5729:2012 (Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế).
3. Rà soát, đánh giá hiện trạng và đề xuất đầu tư các tuyến kết nối hoặc bổ sung/hoàn thiện nút giao khác mức liên thông. Các đề xuất đầu tư phải phù hợp với hiện trạng, quy hoạch của tuyến kết nối/nút giao khác mức liên thông, tiến trình đầu tư công trình, dự án có liên quan để bảo đảm kết nối hiệu quả, đồng bộ, sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư. Đối với các tuyến kết nối/nút giao khác mức liên thông cần đầu tư ngay, đề nghị thuyết minh làm rõ các nội dung:
- Sự cần thiết đầu tư: làm rõ việc kết nối đường bộ cao tốc với các đô thị, khu chức năng quan trọng của địa phương, trường hợp khoảng cách với nút giao liền kề từ 5km đến 10km, đề nghị thuyết minh chi tiết sự cần thiết bảo đảm đáp ứng yêu cầu theo quy định Mục 8.4.2 TCVN 5729:2012.
- Phạm vi, quy mô đầu tư (số làn xe, đầu tư phân kỳ hay hoàn chỉnh).
- Sơ bộ tổng mức đầu tư.
- Nguồn vốn: địa phương nghiên cứu ưu tiên bố trí vốn và chủ động các nguồn lực để đầu tư (i) các tuyến kết nối thuộc thẩm quyền đầu tư của địa phương; (ii) các nút giao khác mức, tuyến kết nối thuộc nhiệm vụ, dự án đã được phân cấp đầu tư; (iii) các nút giao khác mức với đường bộ cao tốc đang khai thác theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 25/2023/NĐ-CP. Đối với tuyến kết nối/nút giao khác mức thuộc thẩm quyền đầu tư của Trung ương, đề nghị bổ sung thống kê để rà soát, tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét.
- Tiến trình đầu tư: thuyết minh bảo đảm phù hợp tiến trình đầu tư, thời điểm hình thành các đô thị, khu chức năng, các khu vực phát sinh nhu cầu vận tải; tiến trình đầu tư tuyến đường bộ cao tốc.
Văn bản rà soát bao gồm phần thuyết minh đề xuất các tuyến kết nối/nút giao khác mức liên thông cần đầu tư ngay và phụ lục thống kê nhu cầu kết nối theo Biểu mẫu gửi kèm, đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi về Bộ GTVT trước ngày 05/10/2023.
4. Giao Cục Quản lý đầu tư xây dựng, Cục Đường cao tốc Việt Nam, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông rà soát, đánh giá sự phù hợp các kiến nghị của địa phương theo các quy định pháp hiện hành liên quan đến việc kết nối đường bộ cao tốc (về khoảng cách giữa các nút giao, phạm vi, quy mô đầu tư nút giao/tuyến kết nối...); Vụ Kế hoạch - Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo chỉ đạo tại Công điện số 769/CĐ-TTg.
Bộ Giao thông vận tải trân trọng cảm ơn sự phối hợp, hỗ trợ của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THỐNG KÊ DANH MỤC NÚT GIAO KHÁC MỨC LIÊN THÔNG VÀ TUYẾN KẾT NỐI VỚI ĐƯỜNG CAO TỐC
(Kèm theo văn bản số 10353/BGTVT-KHĐT ngày 15/09/2023 của Bộ GTVT)
TT | Tên đường cao tốc | Thông tin nút giao khác mức liên thông | Thông tin tuyến kết nối | Đề xuất đầu tư tuyến kết nối hoặc bổ sung, hoàn thiện nút giao (nếu có) | Ghi chú | ||||||||
Địa điểm (vị trí cấp xã) | Khoảng cách đến nút giao liên kề (km) | Tên tuyến | Chiều dài (km) | Quy mô quy hoạch | Quy mô hiện trạng | Sự cần thiết nâng cấp, mở rộng tuyến kết nối | Phạm vi, quy mô | Sơ bộ TMĐT (tỷ đồng) | Nguồn vốn | Tiến trình đầu tư (khởi công/hoàn thành) | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ninh Bình - Hải Phòng (CT.10) | xã …, huyện … | 16 | ĐT… | 10 | 2 làn xe, B=12m | 2 làn xe, B=7,5m | Kết nối TP…, KCN… | 10km, 2 làn xe | 320 | Ngân sách địa phương | 2024/2026 | Đề xuất đầu tư ngay |
2 | Ninh Bình - Hải Phòng (CT.10) | xã …, huyện … | 15 | ĐT… | 7 | 4 làn xe, B=20,5m | 4 làn xe, B=20,5m | Kết nối TP…, KCN… | 7km, 4 làn xe | 250 | Ngân sách địa phương | 2021/2024 | Đang được đầu tư |
3 | Ninh Bình - Hải Phòng (CT.10) | xã …, huyện … | 17 | ĐT… | 6 | 2 làn xe, B=12m | 2 làn xe, B=12m |
|
|
|
|
| Giữ nguyên hiện trạng |
4 | Cầu Giẽ - Ninh Bình (CT.01) | xã …, huyện … | 8 | ĐT… | 8 | 2 làn xe, B=12m | 2 làn xe, B=12m | Kết nối TP…, KCN… | 2km, 2 làn xe | 150 | Ngân sách địa phương | 2024/2025 | Bổ sung nút giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đề nghị UBND các tỉnh/thành phố phối hợp, cung cấp thông tin theo đúng biểu mẫu nêu trên để thuận lợi cho công tác tổng hợp, báo cáo các cấp có thẩm quyền
- Các tuyến kết nối bao gồm các tuyến đường bộ quốc gia (đường bộ cao tốc khác, quốc lộ) để bảo đảm thống nhất, đầy đủ của biểu mẫu thống kê
- 1Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 219/TTg-CN năm 2023 về thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 9102/VPCP-CN năm 2023 giải quyết kiến nghị về hướng tuyến đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 9761/VPCP-CN năm 2023 giải quyết kiến nghị về hướng tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 5712/BGTVT-KCHT năm 2022 về kết nối đường địa phương với các tuyến đường bộ cao tốc do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 219/TTg-CN năm 2023 về thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 25/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
- 5Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công điện 769/CĐ-TTg năm 2023 rà soát việc kết nối với các tuyến đường bộ cao tốc nhằm phát huy hiệu quả đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội các vùng, địa phương do Thủ tướng Chính phủ điện
- 7Công văn 9102/VPCP-CN năm 2023 giải quyết kiến nghị về hướng tuyến đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 9761/VPCP-CN năm 2023 giải quyết kiến nghị về hướng tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 10353/BGTVT-KHĐT năm 2023 hướng dẫn rà soát việc kết nối các tuyến đường bộ cao tốc theo Công điện 769/CĐ-TTg do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 10353/BGTVT-KHĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/09/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực