- 1Nghị định 40/2007/NĐ-CP về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 2Thông tư 40/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 70/2009/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất xăng, dầu và nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, chế biến xăng, dầu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 79/2009/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1005/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi
Trả lời công văn số 669/HQQNg-NV ngày 09/11/2009 và 24/HQHNg-NV ngày 03/01/2010 của Cục Hải quan Quảng Ngãi về việc báo cáo và xin ý kiến xử lý một số vấn đề vướng mắc, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1) Về xử lý nợ phạt chậm nộp thuế của Nhà máy lọc dầu Dung Quất:
Trường hợp này, Bộ Tài chính đã có công văn số 8783/BTC-TCHQ ngày 18/06/2009 cho tạm giải toả cưỡng chế trong thời gian chờ ý kiến Thủ tướng Chính phủ về xử lý nợ phạt chậm nộp thuế.
Tuy nhiên, qua rà soát kiểm tra trường hợp này thì nguyên nhân nợ phạt chậm nộp thuế do lỗi chủ quan của doanh nghiệp (do việc cung cấp thông tin, tài liệu kỹ thuật chậm trễ nên khi có kết quả xác nhận của Bộ Khoa học Công nghệ "không phải là phương tiện vận tải chuyên dùng" thì đã quá thời hạn nộp thuế và phát sinh tiền phạt chậm nộp thuế. 217.327.980 đồng).
Căn cứ quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành thì trường hợp của Ban quản lý dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất không thuộc đối tượng được miễn phạt chậm nộp thuế.
Đề nghị Cục Hải quan Quảng Ngãi đôn đốc Ban quản lý dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất kịp thời nộp các khoản tiền phạt chậm nộp còn nợ theo quy định vào ngân sách nhà nước.
2) Về thời hạn nộp thuế của tiền thuế phát sinh sau khi có hoá đơn thương mại bản chính đối với mặt hàng dầu thô nhập khẩu và việc hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị đi thuê để thi công công trình, Tổng cục Hải quan ghi nhận báo cáo vướng mắc của đơn vị để báo cáo Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 70/2009/TT-BTC ngày 07/04/2009 và Thông tư 79/2009/TT-BTC ngày 20/04/2009 cho phù hợp.
Để kịp thời giải quyết vướng mắc, trong thời chưa sửa đổi, bổ sung Thông tư 70/2009/TT-BTC và Thông tư 79/2009/TT-BTC, đề nghị đơn vị thực hiện xử lý như sau:
Về thời hạn nộp thuế của tiền thuế phát sinh sau khi có hoá đơn thương mại bản chính đối với mặt hàng dầu thô nhập khẩu:
+ Nếu sau khi có hoá đơn bản chính, cơ quan hải quan kiểm tra và ra quyết định ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế được áp dụng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu.
+ Trường hợp, người khai hải quan tự bổ sung thông tin tự khai, tự tính lại thuế phải nộp thì không đủ điều kiện được áp dụng thời hạn nộp thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định 40/2007/NĐ-CP.
- Về hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị đi thuê để thi công công trình:
Tại khoản 3 mục VIII Phần II Thông tư số 40/2008/TT-BTC ngày 21/05/2008 của Bộ Tài chính quy định: "Đối với hàng hoá nhập khẩu là hàng đi thuê mượn thì trị giá tính thuế là giá thực trả theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, phù hợp với các chứng từ hợp pháp hợp lệ có liên quan đến việc đi thuê mượn hàng hoá".
Theo quy định trên, đối với trường hợp máy móc thiết bị đi thuê tạm nhập, tái xuất để thi công công trình thì giá tính thuế là giá thực trả theo hợp đồng thuê mượn, do vậy khi tái xuất không được hoàn thuế, vì giá trị hợp đồng thuê đã hết.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Quảng Ngãi biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4451/TCHQ-TXNK năm 2013 chậm nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt lô hàng thuộc dự án DA/E99/2007 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 4698/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý nợ phạt chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6768/TCHQ-TXNK năm 2013 vướng mắc thời hạn nộp thuế thuế tự vệ trong sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 7443/TCHQ-TXNK năm 2013 nợ phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5068/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc xử lý nợ thuế khi chuyển sang chương trình VINACCS đối với hàng tạm giữ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 12493/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý nợ phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 12723/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý nợ phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 84/TCT-QLN năm 2015 vướng mắc trong việc nộp tiền thuế nợ đối với doanh nghiệp trong thời gian được gia hạn nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 6939/TCHQ-TXNK năm 2016 về thời hạn nộp tiền thuế ấn định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Nghị định 40/2007/NĐ-CP về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 4Thông tư 40/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 70/2009/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất xăng, dầu và nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, chế biến xăng, dầu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 79/2009/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4451/TCHQ-TXNK năm 2013 chậm nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt lô hàng thuộc dự án DA/E99/2007 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4698/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý nợ phạt chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6768/TCHQ-TXNK năm 2013 vướng mắc thời hạn nộp thuế thuế tự vệ trong sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 7443/TCHQ-TXNK năm 2013 nợ phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 5068/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc xử lý nợ thuế khi chuyển sang chương trình VINACCS đối với hàng tạm giữ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 12493/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý nợ phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 12723/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý nợ phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 84/TCT-QLN năm 2015 vướng mắc trong việc nộp tiền thuế nợ đối với doanh nghiệp trong thời gian được gia hạn nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 6939/TCHQ-TXNK năm 2016 về thời hạn nộp tiền thuế ấn định do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1005/TCHQ-KTTT trả lời vướng mắc về xử lý nợ phạt chậm nộp thuế và thời hạn nộp thuế của tiền thuế phát sinh do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1005/TCHQ-KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/02/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/02/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực