BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 10/BXD-KTXD | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Tài chính và quản lý đầu tư – Văn phòng Trung ương Đảng
Bộ Xây dựng đã nhận văn bản số 170-CV/CTC&QLĐT ngày 5/12/2013 của Cục Tài chính và quản lý đầu tư – Văn phòng Trung ương Đảng về chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình. Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình được hướng dẫn tại Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Theo đó chi phí tư vấn giám sát thi công tính bằng tỷ lệ % theo quy định nhân với chi phí xây dựng chưa có thuế giá trị gia tăng trong dự toán gói thầu xây dựng được duyệt. Việc thanh toán, quyết toán hợp đồng căn cứ nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của Nhà nước có liên quan. Đối với Hợp đồng số 01/2010-TH của gói thầu số 12 Tư vấn giám sát thi công xây dựng nhà nghỉ 7 tầng - Dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp Tuần Châu, Quảng Ninh được ký kết giữa các bên quy định: Bổ sung hợp đồng trường hợp bổ sung công việc ngoài phạm vi quy định trong hợp đồng; khối lượng công việc phát sinh tăng, giảm so với hợp đồng thì sử dụng hệ số được quy định trong hợp đồng đã ký (văn bản số 170-CV/CTC&QLĐT). Vì vậy khi thay đổi chi phí nhân công và máy thi công của khối lượng công việc trong hợp đồng xây lắp thì không điều chỉnh giá hợp đồng tư vấn giám sát gói thầu số 12.
Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư được quy định tại Điều 21 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng (nay là Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013). Trên cơ sở nội dung công việc về giám sát chất lượng thi công của chủ đầu tư theo quy định, chủ đầu tư ký kết hợp đồng tư vấn giám sát với nhà thầu tư vấn phù hợp với điều kiện năng lực và thẩm quyền trách nhiệm. Trường hợp các bên không mô tả công việc cụ thể của tư vấn giám sát như nêu tại văn bản số 170-CV/CTC&QLĐT thì các bên phải cùng nhau trao đổi làm rõ nội dung của hợp đồng để thống nhất thực hiện.
Cục Tài chính và quản lý đầu tư căn cứ ý kiến nêu trên để thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 14/BXD-KTXD về chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 40/BXD-KTXD về chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 42/BXD-KTXD về chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 792/BXD-KTXD năm 2014 về chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 2917/BXD-KTXD năm 2016 hướng dẫn về chi phí quản lý dự án và giám sát thi công xây dựng dự án Cải tạo, nâng cấp đường 565 tỉnh Quảng Bình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 1252/BXD-KTXD năm 2017 cách xác định chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 14/BXD-KTXD về chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 40/BXD-KTXD về chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 42/BXD-KTXD về chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 7Công văn 792/BXD-KTXD năm 2014 về chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Công văn 2917/BXD-KTXD năm 2016 hướng dẫn về chi phí quản lý dự án và giám sát thi công xây dựng dự án Cải tạo, nâng cấp đường 565 tỉnh Quảng Bình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn 1252/BXD-KTXD năm 2017 cách xác định chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn 10/BXD-KTXD năm 2014 chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 10/BXD-KTXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/01/2014
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Phạm Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực