Cơ chế tài chính và Giải ngân đối với nguồn vốn tín dụng của ngân hàng đầu tư Châu Âu cho 2 Dự án Tuyến đường sắt đô thị thí điểm TPHN, đoạn Nhổn- Ga HN (Tuyến số 3) và Dự án Xây dựng Tuyến tàu điện ngầm số 2 TP HCM (Theo Thông tư số 117/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013 và Thông tư 105/2015/TT-BTC ngày 8/7/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 117).
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 3.000058 |
Số quyết định: | 2491/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Quản lý nợ |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | Loại khác |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Không quy định |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Các khoản giải ngân từ TKĐB và TKDA thực hiện kiểm soát chi theo hướng dẫn tại Thông tư số 108/2007/TT-BTC, Thông tư 40/2011/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các Thông tư trên. |
Bước 2: | Bước 1: Chậm nhất 20 ngày làm việc trước ngày dự kiến giải ngân, Chủ dự án gửi cho Bộ Tài chính hồ sơ đề nghị giải ngân và các tài liệu giải trình bổ sung nếu có yêu cầu. |
Bước 3: | Bước 2: Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ Dự án, Bộ Tài chính gửi Đơn đề nghị giải ngân để EIB chuyển tiền vào TKĐB. |
Bước 4: | Bước 1: Chậm nhất 20 ngày làm việc trước ngày dự kiến giải ngân, Chủ dự án gửi cho Bộ Tài chính hồ sơ đề nghị giải ngân và các tài liệu giải trình bổ sung nếu có yêu cầu. |
Bước 5: | Bước 2: Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ Dự án, Bộ Tài chính gửi Đơn đề nghị giải ngân để EIB chuyển tiền vào TKĐB |
Bước 6: | Bước 1: Khi có yêu cầu thanh toán cho nhà thầu/người cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho dự án, chủ dự án gửi Bộ Tài chính hồ sơ đề nghị giải ngân từ TKĐB về TKDA. |
Bước 7: | Bước 2: Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán hợp lệ của Chủ Dự án, Bộ Tài chính sẽ xem xét và chuyển tiền thanh toán về TKDA. |
Điều kiện thực hiện:
- Điều kiện để giải ngân bổ sung về TKĐB: Theo quy định tại Điều 1.04B của Hiệp định vay giữa Bộ Tài chính và EIB và Thư khước từ Điều kiện giải ngân ký giữa Bộ Tài chính và EIB ngày trong 2/12/2014. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 5 Ngày làm việc | Giải ngân lần đầu về TKĐB: Trong vòng tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán hợp lệ của Chủ dự án, Bộ Tài chính sẽ xem xét và ký Đơn đề nghị giải ngân gửi EIB. | |
Trực tiếp | 5 Ngày làm việc | Giải ngân bổ sung về TKĐB: Trong vòng tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ xem xét và ký Đơn giải ngân gửi EIB | |
Trực tiếp | 2 Ngày làm việc | Giải ngân cho Dự án từ Tài khoản đặc biệt (TKĐB): Trong vòng tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ xem xét và chuyển tiền thanh toán về TKDA. | |
Dịch vụ bưu chính | 5 Ngày làm việc | Giải ngân lần đầu về TKĐB: Trong vòng tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán hợp lệ của Chủ dự án, Bộ Tài chính sẽ xem xét và ký Đơn đề nghị giải ngân gửi EIB. | |
Dịch vụ bưu chính | 5 Ngày làm việc | Giải ngân bổ sung về TKĐB: Trong vòng tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ xem xét và ký Đơn giải ngân gửi EIB | |
Dịch vụ bưu chính | 2 Ngày làm việc | Giải ngân cho Dự án từ Tài khoản đặc biệt (TKĐB): Trong vòng tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ xem xét và chuyển tiền thanh toán về TKDA. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Giải ngân bổ sung về TKĐB
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+) Công văn của Chủ dự án gửi Bộ Tài chính đề nghị giải ngân bổ sung vào TKĐB trong đó nêu rõ các căn cứ pháp lý xác định giá trị Khoản giải ngân đề nghị (kế hoạch giải ngân được duyệt, hợp đồng …); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+) Bảng kê các đợt giải ngân từ TKĐB về TKDA đến trước thời điểm giải ngân bổ sung do Chủ dự án lập, các khoản thanh toán từ các đợt giải ngân đó theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư 117/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013. | PHỤ LỤC TT 117.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+) Sao kê tài khoản dự án đến thời điểm đề nghị giải ngân bổ sung do ngân hàng phục vụ xác nhận. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giải ngân cho Dự án từ Tài khoản đặc biệt
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+) Công văn đề nghị giải ngân vốn EIB về TKDA theo mẫu tại Phụ lục 3-3, Thông tư 117/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013; | PHỤ LỤC TT 117.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+) Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận kiểm soát chi của KBNN. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giải ngân lần đầu về TKĐB
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+) Công văn đề nghị giải ngân (tiếng Việt và tiếng Anh) theo mẫu tại Phụ lục 3-1 và 3-2, Thông tư 117/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013 (nêu cụ thể các căn cứ pháp lý, giá trị khoản vay đề nghị giải ngân, kế hoạch sử dụng Khoản vay phù hợp với tiến độ thực hiện và tiến độ thanh toán theo các hợp đồng thương mại của Dự án, chứng từ liên quan (nếu có)…) và các tài liệu giải trình bổ sung nếu có yêu cầu | PHỤ LỤC TT 117.docx | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
+) Các hồ sơ như đã liệt kê tại Điều 1.04 của Hiệp định vay giữa Bộ Tài chính và EIB (Điều kiện giải ngân): | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+) Quyết định phê duyệt dự án. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+) Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu (bản chính) và bản dịch tiếng Anh. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
+) 02 bản Hợp đồng (bản chính hoặc bản sao có xác nhận sao y bản chính). | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
+) Văn bản của Chủ dự án giới thiệu chữ ký của người được uỷ quyền ký các hồ sơ, đề nghị giải ngân và thanh toán của dự án (tên, chức danh, và chữ ký của cá nhân được giới thiệu). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+) Các bản sao Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền đặt cọc | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+) Kế hoạch tài chính năm (bao gồm cả kế hoạch rút vốn) của Dự án. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+) Văn bản xác nhận các nội dung có liên quan tại Phụ lục C2 của Hiệp định tài trợ do Cơ quan chủ quản dự án trực tiếp xác nhận hoặc Chủ dự án xác nhận theo ủy quyền bằng văn bản của Cơ quan chủ quản. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Chủ dự án chỉ cần gửi một lần các tài liệu trên đối với toàn bộ dự án, trừ trường hợp có sửa đổi bổ sung hoặc điều chỉnh các hồ sơ, tài liệu này. Riêng kế hoạch tài chính, chỉ cần gửi hàng năm theo qui định tại Thông tư số 218/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi nước ngoài của các nhà tài trợ; Quyết định số 328/QĐ-BTC ngày 20/2/2014 đính chính Thông tư số 218/2013/TT-BTC và các văn bản bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế Thông tư này. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691