- 1Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing the Finance ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of july 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees
- 2Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, of detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 3Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of the law provisions on charges and fees
- 4Circular No. 90/2004/TT-BTC of September 7, 2004 guiding the regime of road toll collection, payment, management and use
- 5Circular No. 153/2010/TT-BTC of September 28, 2010, guiding the Government''s Decree No. 51/20107ND-CP of May 14, 2010, on goods sale and service provision invoices
- 6Circular No. 28/2011/TT-BTC of February 28, 2011, guiding a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government''s Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007, and Decree No. 106/2010/ND-CP of October 28, 2010
- 1Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001 , on charges and fees.
- 2Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 3Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2250/TTg-KTN ngày 28/12/2012 về xử lý, sắp xếp các trạm thu phí đường bộ khi Quỹ bảo trì đường bộ đi vào hoạt động;
Theo đề xuất của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 10460/BGTVT-TC ngày 10/12/2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí BOT và trạm chuyển giao quyền thu phí, như sau:
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ các trạm thu phí chuyển giao quyền thu phí (gồm: trạm thu phí số 2, trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, trạm thu phí Hoàng Mai và trạm thu phí Bàn Thạch trên quốc lộ 1) và trạm thu phí hỗ trợ hoàn vốn BOT (gồm: 02 trạm thu phí trên quốc lộ 5, trạm thu phí Tiên Cựu quốc lộ 10, trạm thu phí Phả Lại quốc lộ 18 và trạm thu phí Ninh An quốc lộ 1).
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ tại các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này thực hiện theo quy định tại mục III phần I Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ tại các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này. Mức thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Riêng mức thu áp dụng tại trạm thu phí Ninh An đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng đường bộ tại các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
1. Đối với trạm chuyển giao quyền thu phí: Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại các Hợp đồng chuyển giao quyền thu phí đã được ký kết giữa cơ quan quản lý nhà nước và Nhà đầu tư. Đối với trạm thu phí hỗ trợ dự án BOT: Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng BOT và các văn bản phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước đối với từng trạm thu phí (như cơ chế tài chính các trạm thu phí đang thực hiện).
2. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ qua trạm thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 18/10/2010 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ các trạm thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư này và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC TRẠM THU PHÍ BOT VÀ TRẠM CHUYỂN GIAO QUYỀN THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 233/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ Tài chính)
Số TT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Mệnh giá | ||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) | Vé tháng (đồng/vé/tháng) | Vé quý (đồng/vé/quý) | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 10.000 | 300.000 | 800.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 15.000 | 450.000 | 1.200.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 22.000 | 660.000 | 1.800.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit | 40.000 | 1.200.000 | 3.200.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit | 80.000 | 2.400.000 | 6.500.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
- 1Circular No. 36/2013/TT-BTC of April 04, 2013, on providing for the collection level, regime of collection, remittance, management and use applicable to the road toll of my loc toll station, Nam Dinh province
- 2Circular No. 153/2012/TT-BTC of September 17, 2012, guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget
- 1Circular No. 153/2015/TT-BTC dated October 2, 2015, providing for permitted collection amount, system for collecting, paying, managing and using road tolls at 02 toll collection stations located on the national highway No. 5
- 2Circular No. 153/2015/TT-BTC dated October 2, 2015, providing for permitted collection amount, system for collecting, paying, managing and using road tolls at 02 toll collection stations located on the national highway No. 5
- 1Circular No. 36/2013/TT-BTC of April 04, 2013, on providing for the collection level, regime of collection, remittance, management and use applicable to the road toll of my loc toll station, Nam Dinh province
- 2Circular No. 153/2012/TT-BTC of September 17, 2012, guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget
- 3Circular No. 28/2011/TT-BTC of February 28, 2011, guiding a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government''s Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007, and Decree No. 106/2010/ND-CP of October 28, 2010
- 4Circular No. 153/2010/TT-BTC of September 28, 2010, guiding the Government''s Decree No. 51/20107ND-CP of May 14, 2010, on goods sale and service provision invoices
- 5Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 6Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing the Finance ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of july 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees
- 7Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 8Circular No. 90/2004/TT-BTC of September 7, 2004 guiding the regime of road toll collection, payment, management and use
- 9Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of the law provisions on charges and fees
- 10Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, of detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 11Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001 , on charges and fees.
Circular No. 233/2012/TT-BTC of December 28, 2012, stipulating levels of collection, regime of road toll collection, remittance, management and use of bot toll stations and stations transfering right of toll collection
- Số hiệu: 233/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực