Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/TT-BYT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014 |
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH-11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục thuốc không kê đơn”.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thuốc không kê đơn ,bao gồm:
1. Danh mục thuốc hoá dược.
2. Danh mục thuốc đông y và thuốc từ dược liệu.
1. Thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán và sử dụng không cần đơn thuốc.
2. Thuốc kê đơn là thuốc nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người kê đơn thì có thể nguy hiểm tới tính mạng, sức khoẻ; khi cấp phát, bán lẻ, sử dụng cho người bệnh ngoại trú phải theo đơn thuốc.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng Danh mục thuốc không kê đơn
1. Danh mục thuốc không kê đơn được xây dựng trên cơ sở các tiêu chí cụ thể về tính chất dược lý và tính an toàn của thuốc.
2. Danh mục thuốc không kê đơn được xây dựng phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam và được tham khảo cách phân loại thuốc không kê đơn của các nước.
3. Danh mục thuốc không kê đơn được sửa đổi, bổ sung đáp ứng thực tế sử dụng, cung ứng thuốc. Trong trường hợp cần thiết, để bảo đảm an toàn cho người sử dụng, một số loại thuốc có thể bị loại bỏ khỏi danh mục thuốc không kê đơn nếu có những tác dụng có hại nghiêm trọng được phát hiện.
Điều 4. Tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn
Thuốc đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau mới được lựa chọn vào Danh mục thuốc không kê đơn:
1. Thuốc có độc tính thấp, trong quá trình bảo quản và khi vào trong cơ thể người không tạo ra các sản phẩm phân hủy có độc tính, không có những tác dụng có hại nghiêm trọng (là những tác dụng có hại gây hậu quả tử vong, nguy hiểm đến tính mạng, cần phải nhập viện để điều trị hay kéo dài thời gian điều trị, gây tàn tật vĩnh viễn hay nặng nề, sinh con dị dạng, dị tật bẩm sinh và các hậu quả tương đương) đã được biết hoặc khuyến cáo có tác dụng này.
2. Thuốc có phạm vi liều dùng rộng, an toàn cho các nhóm tuổi, ít có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cần theo dõi lâm sàng.
3. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường và người bệnh có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự thăm khám, tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.
4. Đường dùng, dạng dùng đơn giản (chủ yếu là đường uống, dùng ngoài da) với hàm lượng, nồng độ thích hợp cho việc tự điều trị.
5. Thuốc ít tương tác với các thuốc khác và thức ăn, đồ uống thông dụng.
6. Thuốc không gây tình trạng lệ thuộc.
Điều 5. Áp dụng Danh mục thuốc không kê đơn
1. Danh mục thuốc không kê đơn là căn cứ để phân loại thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn.
2. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở pháp lý để xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn đối với thuốc không kê đơn trong đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin quảng cáo thuốc và phạm vi hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc.
3. Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai được phân loại là thuốc không kê đơn trong Danh mục này, nhân viên y tế phải có trách nhiệm hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi cấp, phát hoặc bán cho người tiêu dùng.
1. Đối với cơ sở bán lẻ thuốc
Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở bán lẻ được phép bán lẻ không cần đơn thuốc đối với các thuốc trong danh mục thuốc không kê đơn ban hành theo Thông tư này.
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc
a) Đối với hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam và hồ sơ nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký đã nộp tại Cục Quản lý Dược trước ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở phải tiến hành thực hiện việc phân loại, sửa đổi, bổ sung các tài liệu có liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này trước khi được cấp số đăng ký hoặc giấy phép nhập khẩu.
b) Đối với các thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực, thực hiện như sau:
- Trong vòng 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở được phép sản xuất, nhập khẩu và đưa ra lưu thông trên thị trường đến hết hạn dùng của thuốc với nhãn và phân loại thuốc như đã được phê duyệt.
- Sau 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này mới được phép đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường.
3. Cục Quản lý Dược, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng công ty dược Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dược phẩm, các công ty nước ngoài có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực dược có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2014.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung.
3. Thông tư số 08/2009/TT-BYT ngày 01/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc không kê đơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23 /2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT | Thành phần hoạt chất | Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ | Các quy định cụ thể khác |
| |||||
1 | Acetylcystein | Uống: các dạng |
|
| |||||
2 | Acetylleucin | Uống: các dạng |
|
| |||||
3 | Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat | Uống: các dạng | Với chỉ định giảm sốt, chống | ||||||
4 | Acid alginic (Natri Alginat) đơn chất hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magie | Uống: các dạng |
|
| |||||
5 | Acid amin đơn chất hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin) | Uống: các dạng | Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể |
| |||||
6 | Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic) | Uống: các dạng |
|
| |||||
7 | Acid benzoic đơn chất hoặc phối hợp | Dùng ngoài Uống: viên ngậm |
|
| |||||
8 | Acid boric đơn chất hoặc phối hợp | Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
| |||||
9 | Acid citric phối hợp với các muối natri, kali | Uống: các dạng |
|
| |||||
10 | Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat | Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic ≤ 2% |
|
| |||||
11 | Acid dimecrotic | Uống: các dạng |
|
| |||||
12 | Acid folic đơn chất hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol | Uống: các dạng | Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng |
| |||||
13 | Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, Dl-methylephedrin, Cafein... | Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm Dùng ngoài |
|
| |||||
14 | Acid lactic đơn chất hoặc phối hợp | Dùng ngoài |
|
| |||||
15 | Acid mefenamic | Uống: các dạng |
|
| |||||
16 | Acid salicylic đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; Lưu huỳnh kết tủa...) | Dùng ngoài |
|
| |||||
17 | Acyclovir | Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir ≤ 5% |
|
| |||||
18 | Albendazol | Uống: các dạng | Với chỉ định trị giun |
| |||||
19 | Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm | Uống: viên ngậm |
|
| |||||
20 | Alcol polyvinyl | Dùng ngoài |
|
| |||||
21 | Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat) | Uống: các dạng |
|
| |||||
22 | Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; ...) | Dùng ngoài Thuốc đặt hậu môn |
|
| |||||
23 | Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin | Thuốc tra mắt |
|
| |||||
24 | Almagat | Uống: các dạng |
|
| |||||
25 | Ambroxol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau | Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau: - Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị - Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤ 0,8% |
|
| |||||
26 | Amyllase dạng đơn chất hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase | Uống: các dạng |
|
| |||||
27 | Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin...) | Uống: viên ngậm |
|
| |||||
28 | Argyron | Thuốc tra mắt Dùng ngoài |
|
| |||||
29 | Aspartam | Uống: các dạng |
|
| |||||
30 | Aspartat đơn chất hoặc phối hợp | Uống: các dạng |
|
| |||||
31 | Attapulgit | Uống: các dạng |
|
| |||||
32 | Azelastin | Thuốc tra mắt, tra mũi |
|
| |||||
33 | Bạc Sulphadiazin | Dùng ngoài |
|
| |||||
34 | Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol...) | Uống: viên ngậm |
|
| |||||
35 | Beclomethason dipropionat | Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400 mcg, đóng gói ≤ 200 liều (tính theo hoạt chất không có muối) |
|
| |||||
36 | Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin ...), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu...) | Dùng ngoài Viên ngậm |
|
| |||||
37 | Benzocain dạng phối hợp | Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain ≤ 10%; Viên đặt hậu môn Uống: viên ngậm |
|
| |||||
38 | Benzoyl peroxid đơn chất hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh | Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 10% |
|
| |||||
39 | Benzydamin HCl đơn chất hoặc phối hợp | Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng Uống: viên ngậm |
|
| |||||
40 | Benzydamin salicylat đơn chất hoặc phối hợp | Dùng ngoài |
|
| |||||
41 | Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...) | Dùng ngoài: các dạng Miếng dán |
|
| |||||
42 | Berberin | Uống: các dạng |
|
| |||||
43 | Biclotymol đơn chất hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin HCl và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu | Dùng ngoài Thuốc tra mũi Uống: viên ngậm |
|
| |||||
44 | Bifonazol đơn chất hoặc phối hợp với Urea | Dùng ngoài |
|
| |||||
45 | Bisacodyl | Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị |
|
| |||||
46 | Bismuth dạng muối | Uống: các dạng |
|
| |||||
47 | Boldin | Uống: các dạng |
|
| |||||
48 | Bromelain đơn chất hoặc phối hợp với Trypsin | Uống: các dạng |
|
| |||||
49 | Bromhexin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau | Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin HCl như sau: - Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị; - Chưa chia liều ≤ 0,8% Thuốc đặt hậu môn |
|
| |||||
50 | Brompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau | Uống: các dạng |
|
| |||||
51 | Budesonid | Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400mcg, đóng gói ≤ 200 liều |
|
| |||||
52 | Bufexamac đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain...) | Dùng ngoài Thuốc đặt hậu môn |
|
| |||||
53 | Butoconazol | Dùng ngoài |
|
| |||||
54 | Cafein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này | Uống: các dạng |
|
| |||||
55 | Calamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài | Dùng ngoài |
|
| |||||
56 | Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon | Uống: các dạng | Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể |
| |||||
57 | Carbinoxamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin HCl và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol) | Dạng uống | Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này) |
| |||||
58
| Carbocystein | Uống: các dạng |
|
| |||||
59 | Carbomer | Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
| |||||
60
| Catalase đơn chất hoặc phối hợp trong cac sthành phẩm dùng ngoài (với Neomycin) | Dùng ngoài |
|
| |||||
61 | Cetirizin dihydroclorid | Uống: các dạng |
|
| |||||
62 | Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu...) | Dùng ngoài |
|
| |||||
63 | Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu...) | Dùng ngoài Uống: viên ngậm |
|
| |||||
64 | Chitosan (Polyglusam) | Dùng ngoài |
|
| |||||
65 | Cholin đơn chất hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium... trong các thành phẩm dùng ngoài | Uống: các dạng Dùng ngoài |
|
| |||||
66 | Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin | Uống: các dạng
|
|
| |||||
67 | Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin | Thuốc tra mắt Dùng ngoài |
|
| |||||
68 | Ciclopirox olamin | Dùng ngoài |
|
| |||||
69 | Cimetidin | Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin ≤ 200mg/đơn vị |
|
| |||||
70 | Cinarizin | Uống: các dạng |
|
| |||||
71 | Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin...) | Dùng ngoài Thuốc đặt hậu môn |
|
| |||||
72 | Citrullin | Uống: các dạng |
|
| |||||
73 | Clobetason butyrat | Dùng ngoài |
|
| |||||
74 | Clorhexidin | Dùng ngoài |
|
| |||||
75 | Clorophyl | Uống: các dạng |
|
| |||||
76 | Clorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau | Uống: các dạng. Dạng đơn chất đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị. |
|
| |||||
77 | Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin | Thuốc tra mắt |
|
| |||||
78 | Clotrimazol | Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 3% Viên đặt âm đạo |
|
| |||||
79 | Codein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này với chỉ định chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau | Uống: các dạng. với giới hạn hàm lượng Codein (tính theo dạng base) như sau: - Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị; - Dạng chưa chia liều ≤ 2,5% | Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ. |
| |||||
80 | Coenzym Q10 đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin | Uống: các dạng |
|
| |||||
81 | Crotamiton | Dùng ngoài |
|
| |||||
82 | Dequalinium đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain...) | Dùng ngoài Viên đặt âm đạo Uống: viên ngậm |
|
| |||||
83 | Desloratadin | Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng ≤ 5mg/đơn vị chia liều |
|
| |||||
84 | Dexbrompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau | Uống: các dạng |
|
| |||||
85 | Dexclorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau | Uống: các dạng |
|
| |||||
86 | Dexibuprofen | Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị. |
|
| |||||
87 | Dexpanthenol | Thuốc tra mắt Dùng ngoài |
|
| |||||
88 | Diacerein | Uống: các dạng |
|
| |||||
89
| Diclofenac đơn chất hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu... | Dùng ngoài Thuốc tra mắt (dạng đơn chất) |
|
| |||||
90 | Dicyclomin | Uống: các dạng |
|
| |||||
91 | Diethylphtalat (DEP) | Dùng ngoài |
|
| |||||
92 | Dimenhydrinat | Uống: các dạng |
|
| |||||
93 | Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn chất hoặc phối hợp với Guaiazulen | Uống: các dạng |
|
| |||||
94 | Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid...) | Dùng ngoài |
|
| |||||
95 | Dimethinden | Uống: các dạng Dùng ngoài |
|
| |||||
96 | Dinatri Inosin monophosphat | Thuốc tra mắt |
|
| |||||
97 | Diosmectit (Dioctahedral smectit) | Uống: các dạng |
|
| |||||
98 | Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid | Uống: các dạng |
|
| |||||
99 | Diphenhydramin hydroclorid hoặc monocitrat | Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau: - Đã chia liều ≤ 50mg/đơn vị; - Chưa chia liều: ≤ 2,5% |
|
| |||||
100 | Domperidon | Uống: các dạng với giới hạn như sau: - Đã chia liều ≤ 10mg/đơn vị; - Chưa chia liều: ≤ 0,1% |
|
| |||||
101 | Đồng sulfat | Dùng ngoài |
|
| |||||
102 | Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, Pseudoephedrin HCl, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn) | Uống: các dạng | Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này) |
| |||||
103 | Econazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison | Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base ≤ 0,05% |
|
| |||||
104 | Enoxolon đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm | Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng Uống: viên ngậm |
|
| |||||
105 | Ephedrin HCl | Thuốc tra mắt, tra mũi: dung dịch ≤ 1%. Đóng gói ≤ 15ml/đơn vị | Thành phẩm chứa Ephedrin được bán tối đa không cần đơn với số lượng 3 đơn vị đóng gói nhỏ nhất/lần Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ. |
| |||||
106 | Eprazinon | Uống: các dạng |
|
| |||||
107 | Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất có trong thành phần tinh dầu) | Dùng ngoài |
|
| |||||
108 | Estradiol đơn chất và phối hợp Dydrogesteron | Uống: các dạng đã chia liều | Chỉ định tránh thai |
| |||||
109 | Ethanol đơn chất hoặc phối hợp | Dùng ngoài (cồn sát trùng) Uống: dạng phối hợp |
|
| |||||
Uống: các dạng đã chia liều | Chỉ định tránh thai |
| |||||||
Uống: các dạng đã chia liều | Chỉ định tránh thai |
| |||||||
Ethylestradiol đơn chất và phối hợp Levonorgestrel | Uống: các dạng đã chia liều | Chỉ định tránh thai |
| ||||||
113 | Etofenamat | Dùng ngoài |
|
| |||||
114 | Famotidin | Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng ≤20mg/đơn vị | Bán không cần đơn tối đa cho 14 ngày sử dụng |
| |||||
115 | Fenticonazol | Dùng ngoài |
|
| |||||
116 | Fexofenadin | Uống: các dạng |
|
| |||||
117 | Flurbiprofen | Viên ngậm Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
| |||||
118 | Glucosamin đơn chất hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin | Uống: các dạng |
|
| |||||
119 | Glucose hoặc Dextrose đơn chất hoặc phối hợp với các muối natri, kali | Uống: các dạng | Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải. |
| |||||
120 | Glycerin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80) | Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
| |||||
121 | Glycerol phối hợp với dịch chiết dược liệu | Thuốc thụt trực tràng |
|
| |||||
122 | Guaiphenesin đơn chất hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau. | Uống: các dạng | Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này). |
| |||||
123 | Hexamidin đơn chất hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase) | Dùng ngoài |
|
| |||||
124 | Hexetidin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...) | Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng |
|
| |||||
125 | Hydrocortison đơn chất hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin) | Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison ≤ 0,5% |
|
| |||||
126 | Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn chất hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu... | Dùng ngoài |
|
| |||||
127 | Hydrotalcit | Uống: các dạng |
|
| |||||
128 | Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) | Thuốc tra mắt |
|
| |||||
129 | Hyoscine (Scopolamin) butylbromid đơn chất hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid | Uống: các dạng, bao gồm viên nhai. Giới hạn hàm lượng đã chia liều ≤ 20mg Miếng dán |
|
| |||||
130 | Hypromellose đơn chất hoặc phối hợp Dextran 70 và/hoặc Carbomer | Thuốc tra mắt: các dạng |
|
| |||||
131 | Ibuprofen | Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị. Dùng ngoài |
|
| |||||
132 | Ichthammol | Dùng ngoài |
|
| |||||
133 | Indomethacin | Dùng ngoài Tra mắt dung dịch 0,1% |
|
| |||||
134 | Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic | Dùng ngoài với nồng độ Iod ≤ 5% |
|
| |||||
135 | Isoconazol | Dùng ngoài |
|
| |||||
136 | Isopropyl Methylphenol | Dùng ngoài |
|
| |||||
137 | Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài | Dùng ngoài |
|
| |||||
138 | Kẽm sulfat | Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
| |||||
139 | Ketoconazol đơn chất hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin | Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol ≤ 2% |
|
| |||||
140 | Ketoprofen | Dùng ngoài |
|
| |||||
141 | Lactitol | Uống: các dạng |
|
| |||||
142 | Lactoserum atomisate | Dùng ngoài |
|
| |||||
143 | Lactulose | Uống: các dạng |
|
| |||||
144 | L-Carnitin dạng đơn chất hoặc phối hợp với các vitamin | Uống: các dạng |
|
| |||||
145 | Levocetirizin | Uống: các dạng |
|
| |||||
146 | Levonorgestrel đơn chất hoặc phối hợp với Ethylestradiol | Uống: các dạng | Chỉ định tránh thai |
| |||||
147 | Lidocain đơn chất hoặc phối hợp | Dùng ngoài |
|
| |||||
148 | Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn chất hoặc phối hợp với Lidocain | Dùng ngoài với nồng độ Lindan ≤ 1% |
|
| |||||
149 | Loperamid | Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid ≤ 2mg |
|
| |||||
150 | Loratadin đơn chất hoặc phối hợp Pseudoephedrin HCl và /hoặc Paracetamol | Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base): - Đã chia liều: Loratadin ≤ 10mg/đơn vị; - Chưa chia liều: Loratadin ≤ 0,1% | Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này) |
| |||||
151 | Loxoprofen | Uống: các dạng |
|
| |||||
152 | Lysozym đơn chất hoặc phối hợp với Tocopherol, Nicotinate, Carbazochrom, Inositol Cetylpyridinium,... | Uống: các dạng Dùng ngoài
|
|
| |||||
153 | Macrogol | Uống: các dạng Thuốc thụt trực tràng |
|
| |||||
154 | Magaldrat đơn chất hoặc phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magie, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat). | Uống: các dạng |
|
| |||||
155 | Magie bao gồm các dạng muối, hợp chất của magie | Uống: các dạng | Với các chỉ định bổ sung magie cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị, nhuận tràng. |
| |||||
156 | Mangiferin | Dùng ngoài |
|
| |||||
157 | Mebendazol | Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau: - Dạng chia liều ≤ 500mg/đơn vị - Chưa chia liều ≤ 2% |
|
| |||||
158 | Mebeverin | Uống: dạng chia liều ≤ 200mg/đơn vị |
|
| |||||
159 | Men nấm (cellulase fongique) | Uống: các dạng |
|
| |||||
160 | Men tiêu hóa dạng đơn chất hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin | Uống: các dạng |
|
| |||||
161 | Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat.... | Uống: các dạng Dùng ngoài: các dạng |
|
| |||||
162 | Mequinol | Dùng ngoài |
|
| |||||
163 | Mequitazin | Uống: các dạng Dùng ngoài |
|
| |||||
164 | Mercurocrom (Thuốc đỏ) | Dùng ngoài với quy cách đóng gói ≤ 30ml | Bán không đơn mỗi lần không quá 2 đơn vị đóng gói |
| |||||
165 | Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu...) | Dùng ngoài Miếng dán Viên ngậm |
|
| |||||
166 | Metronidazol | Dùng ngoài |
|
| |||||
167 | Miconazol | Dùng ngoài Thuốc bôi âm đạo ≤ 2% |
|
| |||||
168 | Miconazole phối hợp với Hydrocortison | Dùng ngoài Thuốc bôi âm đạo Miconazol ≤2%; Hydrocortison ≤0,05% |
|
| |||||
169 | Minoxidil | Dùng ngoài: các dạng nồng độ ≤5% |
|
| |||||
170 | Mometasone | Thuốc tra mũi: ≤ 50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói ≤ 200 liều/hộp; Dùng ngoài. |
|
| |||||
171 | Mupirocin | Dùng ngoài |
|
| |||||
172 | Myrtol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm | Uống: các dạng Dùng ngoài |
|
| |||||
173 | Naphazolin đơn chất hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc mũi như Diphenylhydramin và/hoặc Procain | Thuốc tra mũi với nồng độ Naphazolin ≤ 0,05% |
|
| |||||
174 | Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol...) | Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin ≤ 0,1%, |
|
| |||||
175 | Naproxen | Uống: các dạng đã chia liều với giới hạn hàm lượng ≤ 275mg/đơn vị |
|
| |||||
176 | Natri benzoat đơn chất hoặc phối hợp | Uống: các dạng |
|
| |||||
177 | Natri bicacbonat đơn chất hoặc phối hợp | Uống: các dạng |
|
| |||||
178 | Natri carbonat đơn chất hoặc phối hợp | Uống: các dạng |
|
| |||||
179 | Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC) | Thuốc tra mắt |
|
| |||||
180 | Natri clorid đơn chất hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat... | Uống: các dạng Dùng ngoài Thuốc tra mắt, tra mũi với nồng độ 0,9% |
|
| |||||
181 | Natri Docusat | Uống: các dạng |
|
| |||||
182 | Natri Fluorid dạng phối hợp | Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng |
|
| |||||
183 | Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic) | Dùng ngoài |
|
| |||||
184 | Natri Monofluorophosphat | Dùng ngoài, bao gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc |
|
| |||||
185 | Natri Salicylat dạng phối hợp | Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm Dùng ngoài |
|
| |||||
186 | Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain...), các thành phẩm dùng ngoài | Uống: viên ngậm Dùng ngoài |
|
| |||||
187 | Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, magie, mangan, kẽm, …dạng đơn chất hoặc phối hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin. | Uống: các dạng | Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể. |
| |||||
188 | Nhôm, magie, calci và các hợp chất của nhôm, magie, calci dạng đơn thành phần hoặc phối hợp | Uống: các dạng | Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng. |
| |||||
189 | Nomahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae | Uống: các dạng Dùng ngoài |
|
| |||||
190 | Noscarpin | Uống: các dạng |
|
| |||||
191 | Nystatin đơn chất hoặc phối hợp | Dùng ngoài |
|
| |||||
192 | Omeprazol | Uống: dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị | Với chỉ định đối với hội chứng trào ngược dạ dày thực quản. Bán tối đa 1 lần không có đơn với số lượng cho 14 ngày sử dụng. |
| |||||
193 | Orlistat | Uống: các dạng |
|
| |||||
194 | Ossein hydroxy apatit | Uống: các dạng |
|
| |||||
195 | Oxeladin | Uống: các dạng |
|
| |||||
196 | Oxomemazin | Uống: các dạng |
|
| |||||
197 | Oxymetazolin | Thuốc tra mũi với nồng độ ≤ 0,5% |
|
| |||||
198 | Pancreatin đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hoá và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid | Uống: các dạng | . |
| |||||
199 | Panthenol | Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
| |||||
200 | Paracetamol đơn chất | Uống: các dạng Thuốc đặt hậu môn | Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục |
| |||||
201 | Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng
| Uống: các dạng | Thành phẩm phối hợp có chứa các hoạt chất có quy định giới hạn hàm lượng, số lượng bán lẻ tối đa 1 lần, ghi số bán lẻ thì phải thực hiện theo quy định cụ thể đối với các hoạt chất đó |
| |||||
202 | Pentoxyverin | Uống: các dạng |
|
| |||||
203 | Phenylephrin HCl | Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ ≤ 1% |
|
| |||||
204 | Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil...) | Dùng ngoài | . |
| |||||
205 | Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau | Uống: các dạng Thuốc đặt hậu môn |
|
| |||||
206 | Phospholipid | Uống: các dạng |
|
| |||||
207 | Picloxydin | Thuốc tra mắt |
|
| |||||
208 | Piroxicam | Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1% |
|
| |||||
209 | Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd) | Dùng ngoài Thuốc đặt trực tràng |
|
| |||||
210 | Polyethylen glycol 400 đơn chất hoặc phối hợp với Propylen glycol | Thuốc tra mắt |
|
| |||||
211 | Polysacharid | Uống: các dạng |
|
| |||||
212 | Polytar dạng đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion...) | Dùng ngoài
|
|
| |||||
213 | Povidon Iodin | Dùng ngoài: các dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ ≤ 1%). Thuốc tra mắt |
|
| |||||
214 | Promethazin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol...) | Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base): - Đã chia liều ≤ 12,5mg/ đơn vị; - Chưa chia liều ≤ 0,1% Dùng ngoài: nồng độ ≤ 2% |
|
| |||||
215 | Pseudoephedrin HCl phối hợp với Cetirizin | Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base): - Dạng chia liều ≤ 120mg/đơn vị; - Dạng chưa chia liều ≤ 0,5% | Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ. |
| |||||
216 | Pseudoephedrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng | Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base): - Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị; - Dạng chưa chia liều ≤ 0,5% | Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ. |
| |||||
217 | Pyrantel | Uống: các dạng | Chỉ định trị giun |
| |||||
218 | Ranitidin | Uống: các dạng đã chia liều ≤ 75mg | Bán tối đa không có đơn cho 15 ngày sử dụng. |
| |||||
219 | Rutin đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu | Uống: các dạng |
|
| |||||
220 | Saccharomyces boulardic | Uống: các dạng |
|
| |||||
221 | Saccharomyces cerevisiae với Trihydrat Magnesi Sulfat | Uống: các dạng |
|
| |||||
222 | Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất | Uống: các dạng | Với chỉ định bổ sung sắt cho cơ thể. |
| |||||
223 | Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất | Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: - Dạng đã chia liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị |
|
| |||||
224 | Selen sulfid | Dùng ngoài |
|
| |||||
225 | Silymarin đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu. | Uống: các dạng |
|
| |||||
226 | Simethicon đơn chất hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hoá | Uống: các dạng |
|
| |||||
227 | Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt | Uống: các dạng |
|
| |||||
228 | Sorbitol đơn chất hoặc phối hợp | Uống: các dạng |
|
| |||||
229 | Sterculia (gum sterculia) | Uống: các dạng Thuốc thụt trực tràng |
|
| |||||
230 | Sucralfat | Uống: các dạng |
|
| |||||
231 | Sulbutiamin | Uống: các dạng |
|
| |||||
232 | Sulfogaiacol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho | Uống: các dạng |
|
| |||||
233 | Terbinafin | Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1% |
|
| |||||
234 | Terpin đơn chất hoặc phối hợp với Codein | Uống: các dạng. Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn hàm lượng như sau: - Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị; - Dạng chưa chia liều ≤ 2,5% | Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ. |
| |||||
235 | Tetrahydrozolin | Thuốc tra mũi |
|
| |||||
236 | Than hoạt đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon | Uống: các dạng |
|
| |||||
237 | Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol...) | Uống: các dạng Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da Nước súc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng |
|
| |||||
238 | Tioconazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison | Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau: - Tioconazol ≤ 1,00% - Hydrocortison ≤ 0,05% |
|
| |||||
239 | Tolnaftat | Dùng ngoài |
|
| |||||
240 | Triclosan đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài | Dùng ngoài |
|
| |||||
241 | Triprolidin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.
| Uống: các dạng | Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này) |
| |||||
242 | Trolamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin) | Dùng ngoài |
|
| |||||
243 | Tyrothricin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu) | Uống: viên ngậm Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da |
|
| |||||
244 | Urea đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc | Dùng ngoài |
|
| |||||
245 | Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn chất và phối hợp với các vitamin | Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
| |||||
246 | Vitamin dạng đơn chất (trừ Vitamin D dạng đơn chất) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin | Uống: các dạng Dùng ngoài Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau: Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị chia liều | Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng |
| |||||
247 | Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp | Thuốc tra mắt
|
|
| |||||
248 | Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin | Uống: các dạng |
|
| |||||
249 | Xanh Methylen | Dùng ngoài |
|
| |||||
250 | Xylometazolin đơn chất hoặc phối hợp với Benzalkonium. | Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin ≤ 1% |
|
| |||||
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. THUỐC ĐÔNG Y VÀ THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU
Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu trong thành phần không chứa các dược liệu thuộc Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế), dược liệu có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng này được phân loại là thuốc không kê đơn.
Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu trong thành phần có chứa các dược liệu thuộc Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế), dược liệu có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng này được các chuyên gia thẩm định hồ sơ đăng ký thuốc xem xét phân loại và báo cáo Hội đồng xét duyệt thuốc quyết định phân loại là thuốc kê đơn hay không kê đơn theo từng trường hợp cụ thể căn cứ vào thành phần công thức, chỉ định và các tác dụng không mong muốn đã biết của thuốc./.
| BỘ TRƯỞNG |
Circular No. 23/2014/TT-BYT dated June 30, 2014, promulgation of list of otc drugs
- Số hiệu: 23/2014/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2014
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra