- 1Decree of Government No. 151/2006/ND-CP of December 20, 2006 on The State''s Investment Credit and Export Credit
- 2Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 3Decree No. 106/2008/ND-CP of September 19, 2008, amending, supplementing a number of articles of Decree No.151/2006/ND-CP dated December 20, 2006 of the Government on investment credit and export credit of the state
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/2010/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Bộ Tài chính quy định mức lãi suất vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư như sau:
Điều 1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 11,4%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 6,6%/năm.
Điều 2. Lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 11,4%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 6,6%/năm.
Điều 3. Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư đối với dự án vay vốn bằng đồng Việt Nam là 2,4%/năm, đối với dự án vay vốn bằng ngoại tệ là 0,8%/năm.
Điều 4. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư áp dụng cho các dự án ký hợp đồng lần đầu tiên kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011 và thay thế Quyết định số 3280/QĐ-BTC ngày 25/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư.
Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chủ đầu tư các dự án vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Circular No.77/2013/TT-BTC of June 04, 2013 on providing the interest rate of the investment credit, export credit of the state and the difference of the interest rate calculated for post-investment support
- 2Circular No. 35/2012/TT-BTC of March 02, 2012, guiding a number of articles of the Government’s Decree No. 75/2011/ND-CP, of August 30, 2011 on investment and export credit of the state
- 1Circular No. 201/2011/TT-BTC of December 30, 2011, on providing interest rates of state investment and export credit loans and interest rate differences eligible for post-investment supports
- 2Circular No. 201/2011/TT-BTC of December 30, 2011, on providing interest rates of state investment and export credit loans and interest rate differences eligible for post-investment supports
- 1Circular No.77/2013/TT-BTC of June 04, 2013 on providing the interest rate of the investment credit, export credit of the state and the difference of the interest rate calculated for post-investment support
- 2Circular No. 35/2012/TT-BTC of March 02, 2012, guiding a number of articles of the Government’s Decree No. 75/2011/ND-CP, of August 30, 2011 on investment and export credit of the state
- 3Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 4Decree No. 106/2008/ND-CP of September 19, 2008, amending, supplementing a number of articles of Decree No.151/2006/ND-CP dated December 20, 2006 of the Government on investment credit and export credit of the state
- 5Decree of Government No. 151/2006/ND-CP of December 20, 2006 on The State''s Investment Credit and Export Credit
Circular No. 203/2010/TT-BTC of December 14, 2010, providing interest rates of state investment and export credit loans and interest rate differences eligible for post-investment supports
- Số hiệu: 203/2010/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/12/2010
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2011
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực