- 1Law No. 29/2001/QH10 of June 29, 2001 promulgated by The National Assembly on Customs Law
- 2Decree No. 06/2003/ND-CP of January 22, 2003, prescribing the classification of import and export goods
- 3Law No. 42/2005/QH11 of June 14, 2005 on amendment of and addition to a number of articles of The Law on Customs
- 4Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/2011/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị định quy định chi tiết thi hành các Luật nêu trên;
Căn cứ Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (Công ước HS);
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị định thư quy định việc thực hiện Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2012;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam như sau:
Điều 1. Ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, gồm ba (3) Phụ lục:
1. Phụ lục I: Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
2. Phụ lục II: Sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới;
3. Phụ lục III: Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN).
Điều 2. Phạm vi áp dụng Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam là cơ sở để:
1. Xây dựng Biểu thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
2. Phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và các hàng hoá khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;
3. Thống kê nhà nước về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
4. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong lĩnh vực thương mại và các lĩnh vực khác.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
2. Bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Quyết định số 107/2007/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
b) Sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) ban hành kèm theo Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Circular No. 49/2010/TT-BTC of Apirl, 12, 2010, guiding the classification of, and application of tariffs to, imports and exports
- 2Circular No. 103/2015/TT-BTC dated July 1, 2015, promulgating list of Vietnam’s exports and imports
- 3Circular No. 103/2015/TT-BTC dated July 1, 2015, promulgating list of Vietnam’s exports and imports
- 1Decision No. 2914/QD-BTC dated November 14, 2012, on correcting Circular No. 156/2011/TT-BTC on promulgating the list of vietnamese export and import goods
- 2Circular No. 162/2011/TT-BTC of November 17, 2011, on promulgation of the Vietnam’s special preferential import tariff for realization of the Asean-China free trade area in the period of 2012-2014
- 3Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 4Law No. 42/2005/QH11 of June 14, 2005 on amendment of and addition to a number of articles of The Law on Customs
- 5Decree No. 06/2003/ND-CP of January 22, 2003, prescribing the classification of import and export goods
- 6Law No. 29/2001/QH10 of June 29, 2001 promulgated by The National Assembly on Customs Law
Circular No. 156/2011/TT-BTC of November 14, 2011, promulgating the list of Vietnam''s imports and exports
- Số hiệu: 156/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/11/2011
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực