- 1Law No. 29/2001/QH10 of June 29, 2001 promulgated by The National Assembly on Customs Law
- 2Decree no. 154/2005/ND-CP of December 15, 2005 detailing the implementation of a number of articles of the customs law regarding customs procedures, inspection and supervision
- 3Law No. 42/2005/QH11 of June 14, 2005 on amendment of and addition to a number of articles of The Law on Customs
- 4Law No. 78/2006/QH11 of November 29, 2006 on tax administration
- 5Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 6Decree No. 87/2012/ND-CP of October 23, 2012, detailing a number of articles of the Law on customs applicable to electronic customs procedures for commercial exports and imports
- 7Law. No. 21/2012/QH13 of November 20, 2012, amending and supplementing a number of articles of the Law on Tax Administration
- 8Decree No. 83/2013/ND-CP of July 22, 2013, on the implementation of a number of articles of the Law on Tax administration and the Law on amendments to the Law on Tax administration
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2013 |
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 quy định chi tiết một số Điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 và các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013 của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện như sau:
Điều 1. Sửa đổi khoản 1 Điều 15 Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 26/7/2013 như sau:
“1. Thời hạn doanh nghiệp được hưởng chế độ ưu tiên lần đầu là 03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký Quyết định áp dụng chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp. Sau thời hạn này, Tổng cục Hải quan thực hiện đánh giá lại, nếu doanh nghiệp vẫn đáp ứng các điều kiện quy định thì được gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên.”
Điều 2. Sửa đổi các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC như sau:
1. Sửa mẫu 03/DNUT - Bản ghi nhớ về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên.
2. Sửa mẫu 04/DNUT - Quyết định về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên.
3. Sửa mẫu 09b/DNUT về báo cáo số liệu, tình hình nhập khẩu quý…năm…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 09 năm 2013./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 133/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/BGN/TCHQ-DN |
|
Về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại trụ sở Tổng cục Hải quan - Lô E3, khu đô thị mới Cầu Giấy, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, đại diện Tổng cục Hải quan (bên A) và đại diện Công ty …(Bên B) (trong văn bản này gọi tắt là Hai bên):
Bên A: Tổng cục Hải quan.
Địa chỉ: Lô E3, khu đô thị mới Cầu Giấy, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Điện thoại cố định: 04.44520606; số FAX: 04.39440641.
E-Mail: tongcuchaiquan@customs.gov.vn
Đại diện: Ông ... ; chức vụ: ....
Bên B: Công ty ...
Địa chỉ: ………………………………………………………………..
Mã số thuế: ...........................................................................................
Điện thoại cố định: ...............................................................................
Fax: .......................................................................................................
Website: …………...............................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số … do … cấp ngày ...
Đại diện theo pháp luật: Ông … ; chức vụ: … ;
Email: …
Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu: … cấp ngày ...
Căn cứ Thông tư số 86/2013 /TT-BTC ngày 26/7/2013 của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện và Thông tư số .../...TT-BTC ngày ... tháng ...năm...sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 và các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC (sau đây gọi tắt là Thông tư); hồ sơ đề nghị công nhận là doanh nghiệp ưu tiên của Công ty … và kết quả thẩm định của ……., Hai bên đã thảo luận và thống nhất như sau:
Điều 1. Bên A công nhận bên B đủ điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư; bên A là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 86/2013/TT-BTC.
Điều 2. Bên A dành cho bên B được hưởng các ưu tiên quy định tại Chương IV Thông tư số 86/2013/TT-BTC.
Điều 3. Bên A cam kết thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 22 Thông tư số 86/2013/TT-BTC.
Điều 4. Bên B cam kết thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 23 Thông tư số 86/2013/TT-BTC.
Điều 5. Đến thời hạn đánh giá lại, gia hạn được quy định tại Điều 15 của Thông tư 86/2013/TT-BTC mà bên B không còn đáp ứng điều kiện doanh nghiệp ưu tiên hoặc khi bên B đề nghị không tiếp tục áp dụng chế độ ưu tiên, bên A có quyền quyết định đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với bên B
Điều 6. Hai bên thống nhất về xác định mã số các mặt hàng do bên B đã xuất nhập khẩu (tạo thành phụ lục kèm Bản ghi nhớ này). Mã số hàng hóa đã được Hai bên thống nhất là căn cứ để bên B khai hải quan khi làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa. Trong quá trình được công nhận chế độ ưu tiên, nếu phát sinh mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mới, yêu cầu bên B tiếp tục bổ sung kịp thời.
Điều 7. Thời hạn thực hiện chế độ ưu tiên lần đầu mà bên A dành cho bên B là 03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên. Sau thời hạn này, Hai bên đánh giá lại để xem xét việc gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 86/2013/TT-BTC.
Điều 8. Hai bên cam kết, sau khi bên B được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên, mỗi bên sẽ tổ chức một bộ phận chuyên trách để thường xuyên phối hợp với nhau thực hiện nghiêm chỉnh, có hiệu quả nhất các trách nhiệm quy định và giải quyết các vấn đề phát sinh theo đúng quy định của pháp luật.
Đơn vị chuyên trách của bên A là Cục Kiểm tra sau thông quan, số điện thoại: ……..; số Fax: …….; Email: ...........
Đơn vị chuyên trách của bên B là … , số điện thoại: … ; số Fax: ... , Email: …
Điều 9. Việc cung cấp, trao đổi thông tin giữa Hai bên được thực hiện bằng đường điện tử. Trường hợp cần thiết phải có hồ sơ giấy thì bên A thông báo để bên B thực hiện. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin cung cấp.
Điều 10. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 86/2013/TT-BTC và Thông tư số .../.../TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 và các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC thống nhất tại Bản ghi nhớ này. Bản ghi nhớ này là cơ sở để Tổng cục Hải quan quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên đối với bên B. Trong quá trình thực hiện thỏa thuận tại Bản ghi nhớ này, nếu có vấn đề phát sinh cần phải thống nhất lại thì Hai bên sẽ thảo luận, thống nhất sửa đổi, bổ sung Bản ghi nhớ này.
Bản ghi nhớ này được làm thành 2 (hai) bản chính bằng tiếng Việt, Tổng cục Hải quan giữ 01 bản, Công ty … giữ 01 bản và đều có giá trị như nhau./.
ĐẠI DIỆN CÔNG TY (ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN TỔNG CỤC HẢI QUAN (ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu) |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. /QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày ……..tháng…..… năm ….... |
Về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan;
Căn cứ Thông tư số 86/2013 /TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện và Thông tư số …/…/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 và các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Bản ghi nhớ ngày … tháng … năm … giữa Tổng cục Hải quan và Công ty…
Xét hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên kèm theo văn bản số… ngày… tháng ... năm ... của Công ty ...;
Xét đề nghị của….. .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Công ty ... ; Mã số thuế: ... ; Địa chỉ: ...
Là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện;
Điều 2. Công ty ... có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 23 Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều 3. Thời hạn áp dụng chế độ ưu tiên lần đầu là 03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày ký Quyết định này. Sau thời hạn này, Tổng cục Hải quan sẽ đánh giá lại để xem xét gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Công ty ... , Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Tên Công ty….. Mã số thuế…. |
I/ THỐNG KÊ SỐ LIỆU NHẬP KHẨU
(Theo từng loại hình nhập khẩu)
Số TT | Số, ngày, tháng, năm tờ khai | Tên hàng hóa | Mã số | Thuế suất | Trị giá (USD) | Xuất xứ | Số tiền thuế NK | Số tiền thuế GTGT | Số tiền thuế TTĐB (nếu có) | Tổng số tiền thuế các loại | Đơn vị hải quan làm thủ tục | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số | - |
|
| - |
|
| - | - | - | - |
|
|
II/ TÌNH HÌNH
1) Tình hình chấp hành pháp luật:
2) Các vướng mắc, kiến nghị:
Người lập (Ký, ghi rõ họ, tên) | …, ngày…tháng…năm…. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
- 1Circular No. 105/2011/TT-BTC of July 12, 2011, amending and supplementing a number of articles of the Ministry of Finance’s Circular No. 63/2011/TT-BTC of May 13, 2011, providing the pilot application of the priority regime in the state management of customs to eligible businesses
- 2Circular No. 63/2011/TT-BTC of May 13, 2011, providing the pilot application of the priority regime in the state management of customs to eligible businesses
- 3Decision No. 194/2003/QD-BTC of November 28, 2003, promulgating the regulation on tax and customs management regimes for the experimental expansion of functions of enterprises in Tan Thuan export-processing zone.
- 1Circular No. 86/2013/TT-BTC of June 27, 2013, providing the application of the priority regime in the state management of customs to eligible businesses
- 2Circular No. 72/2015/TT-BTC dated May 12, 2015, regulating on application of priority policy in customs procedures, customs inspection and supervision for exported and imported goods of enterprises
- 3Circular No. 72/2015/TT-BTC dated May 12, 2015, regulating on application of priority policy in customs procedures, customs inspection and supervision for exported and imported goods of enterprises
- 1Decree No. 83/2013/ND-CP of July 22, 2013, on the implementation of a number of articles of the Law on Tax administration and the Law on amendments to the Law on Tax administration
- 2Law. No. 21/2012/QH13 of November 20, 2012, amending and supplementing a number of articles of the Law on Tax Administration
- 3Decree No. 87/2012/ND-CP of October 23, 2012, detailing a number of articles of the Law on customs applicable to electronic customs procedures for commercial exports and imports
- 4Circular No. 105/2011/TT-BTC of July 12, 2011, amending and supplementing a number of articles of the Ministry of Finance’s Circular No. 63/2011/TT-BTC of May 13, 2011, providing the pilot application of the priority regime in the state management of customs to eligible businesses
- 5Circular No. 63/2011/TT-BTC of May 13, 2011, providing the pilot application of the priority regime in the state management of customs to eligible businesses
- 6Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 7Law No. 78/2006/QH11 of November 29, 2006 on tax administration
- 8Decree no. 154/2005/ND-CP of December 15, 2005 detailing the implementation of a number of articles of the customs law regarding customs procedures, inspection and supervision
- 9Law No. 42/2005/QH11 of June 14, 2005 on amendment of and addition to a number of articles of The Law on Customs
- 10Law No. 29/2001/QH10 of June 29, 2001 promulgated by The National Assembly on Customs Law
Circular No. 133/2013/TT-BTC of September 24, 2013, amending Clause 1 Article 15 and forms promulgated together with the Circular No. 86/2013/TT-BTC, providing the application of the priority regime in the state management of customs to eligible businesses
- Số hiệu: 133/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/09/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực