Hệ thống pháp luật
Loading content, please wait a moment ...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 132/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2015

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM 

Căn cLuật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Nghị định s 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của Bộ Tài chính;

Căn c Quyết định s 78/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ v tchức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trưng Việt Nam;

Xét đnghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tchức tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dn cơ chế quản lý tài chính đi với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về cơ chế quản lý tài chính đi với QuBảo vệ môi trưng Việt Nam được tchức và hoạt động theo Quyết định s78/2014/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây viết tắt là Quỹ BVMTVN).

2. Cơ quan, tchức và cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý tài chính

1. Quỹ BVMTVN là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, hoạt động không vì mc đích li nhuận nhưng phải bảo toàn vốn điều lệ và tự bù đắp chi phí quản lý, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật vthuế và pháp luật về ngân sách nhà nước.

2. QuBVMTVN hoạt động công khai, minh bạch và bình đẳng theo quy định của pháp luật.

3. Quỹ BVMTVN chịu sự kiểm tra, thanh tra, kim toán về các hoạt động tài chính của Quỹ bởi cơ quan quản lý nhà nước về tài chính và Kim toán Nhà nước.

Điều 4. Chế độ trách nhiệm

Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ BVMTVN chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan quản lý nhà nước vviệc quản lý an toàn vn và tài sản của Quỹ, đảm bảo việc sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, và chấp hành các chế độ quản lý tài chính, kế toán, kim toán.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN

MỤC 1. QUẢN LÝ VỀ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA QUỸ BVMTVN

Điều 5. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ BVMTVN

Vốn hoạt động của Quỹ BVMTVN được hình thành từ các nguồn sau:

1. Vốn điều l

a) Vốn điều lcủa Quỹ BVMTVN đến năm 2017 là 1.000 (một nghìn) tđồng. Lộ trình cấp bsung vốn điều lệ cho Quỹ BVMTVN thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg;

b) Vốn điều lệ của Quỹ BVMTVN được bổ sung từ các nguồn sau:

- Ngân sách nhà nước cp theo quy định của pháp luật;

- Quỹ đu tư phát trin.

2. Vốn hoạt động b sung hàng năm từ các nguồn sau:

a) Ngân sách nhà nước chi sự nghiệp môi trường cấp bù kinh phí tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ bo vệ môi trường đã thực hiện hàng năm và b sung vn hoạt động cho Quỹ BVMTVN;

b) Các khoản bi thường thiệt hại về môi trường và đa dạng sinh học nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;

c) Lệ phí bán, chuyn các chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERs) thu được từ các dự án CDM thực hiện tại Việt Nam;

d) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đu tư của tchức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;

đ) Bsung từ chênh lệch thu chi hàng năm theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 15 Thông tư này;

e) Các ngun vốn hp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Sử dụng vốn

Quỹ BVMTVN được sử dụng vốn để:

1. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi đối với các dự án bảo vệ môi trường trên phạm vi toàn quốc.

2. Hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các dự án bảo vệ môi trường vay vốn từ các tchức tín dụng theo quy định của pháp luật.

3. Tài trợ, đồng tài trợ cho các hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và không trùng lặp với nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các Bộ, ngành, địa phương chi hoạt động bảo vệ môi trường.

4. Thực hiện một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát trin sạch (CDM), bao gồm:

a) Tchức, theo dõi, quản lý, thu lệ phí bán chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERs) được Ban Chấp hành quốc tế về CDM cấp cho các dự án CDM thực hiện tại Việt Nam;

b) Hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về dự án CDM; xem xét, phê duyệt tài liệu dự án CDM; quản lý và giám sát dự án CDM;

c) Trợ giá đi với sản phm của dự án CDM.

5. Hỗ trợ giá điện đi với dự án điện gió nối lưới theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và theo quy định của pháp luật hiện hành.

6. Hỗ trợ tài chính đối với các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.

7. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án và nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao theo quy định của pháp luật.

8. Đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động của QuBVMTVN.

9. Sử dụng vốn nhàn rỗi đgửi tại các ngân hàng thương mại có chất lượng hoạt động tốt theo phân loại của Ngân hàng nhà nước Việt Nam nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ nhưng phải đảm bảo an toàn. Hội đng quản lý Quỹ BVMTVN ban hành quy chế quản lý, đầu tư vốn nhàn rỗi tại các ngân hàng thương mại để Quỹ BVMTVN thực hiện.

Điều 7. Bảo đảm an toàn vốn

1. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động, gồm:

a) Quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả;

b) Mua bảo hiểm tài sản và các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật;

c) Trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định vhướng dẫn hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;

d) Thực hiện các biện pháp khác về đảm bảo an toàn vn theo quy định của pháp luật.

2. Nghiêm cấm Quỹ BVMTVN:

a) Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, vay thương mại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

b) Sử dụng ngun vốn hoạt động đthực hiện các mục đích kinh doanh tin tệ, đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản và các hoạt động kinh doanh không được phép khác.

MỤC 2. QUẢN LÝ VỀ TÀI SẢN

Điều 8. Đầu tư mua sắm tài sản cố định

1. Việc đầu tư và mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động của Quỹ BVMTVN thực hiện theo nguyên tắc giá trị còn lại của tng tài sản cố định không vượt quá 10% vn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN tại thời đim mua sm.

2. Hàng năm, Quỹ BVMTVN phải xây dng kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cđịnh trình Hội đồng quản lý xem xét, phê duyệt. Việc đầu tư, mua sắm tài sản cđịnh phục vụ hoạt động của Quỹ BVMTVN do Giám đốc Quỹ trình Hội đng quản lý Quỹ quyết định theo kế hoạch hàng năm đã xây dựng.

3. Trình tự, thủ tục đầu tư, mua sắm tài sản cố định của Quỹ BVMTVN thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư, mua sắm tài sản cố định và quy định hiện hành đối với doanh nghiệp do Nhà nước nm giữ 100% vn điu lệ. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm mua bảo him tài sản theo quy định của pháp luật.

4. QuBVMTVN thực hiện việc khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành đi với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Điều 9. Kiểm kê, đánh giá lại, thanh lý, nhượng bán tài sản

1. Kim kê tài sản

Quỹ BVMTVN thực hiện kim kê tài sản theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Đối với tài sản thừa, thiếu cần xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của những người liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định.

2. Đánh giá lại tài sản

Quỹ BVMTVN phải thực hiện đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật đi với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản thực hiện theo quy định đối với từng trường hợp cụ th.

3. Thanh lý, nhượng bán tài sản

a) Quỹ BVMTVN được quyền thanh lý, nhượng bán tài sản kém, mất phẩm chất, tài sản đã hư hỏng không có khả năng phục hồi; tài sản lạc hậu kỹ thuật không có nhu cu sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả đthu hồi vốn theo nguyên tc công khai, minh bạch, bảo toàn vốn và tuân thủ quy định của pháp luật đi với doanh nghiệp do Nhà nước nm giữ 100% vốn điều lệ;

b) Thm quyền quyết định việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:

- Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN quyết định các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị còn lại dưới 50% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN được công btại quý gần nhất nhưng không quá mức dự án quy mô nhóm B. Hội đồng quản lý có thủy quyền cho Giám đốc Quỹ BVMTVN quyết định nhượng bán, thanh lý tài sản thuộc thm quyn của Hội đng quản lý;

- Các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cđịnh có giá trị lớn hơn mc phân cấp cho Hội đồng quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định.

Điều 10. Xử lý tổn thất về tài sản

Khi bị tn thất về tài sản, Quỹ BVMTVN phải xác định giá trị tài sản bị tổn tht, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:

1. Xác định rõ các nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị) và nguyên nhân chủ quan.

2. Nếu do nguyên nhân chủ quan thì tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất phải bồi thường, xử lý theo quy định của pháp luật. Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN quyết định hoặc ủy quyền cho Giám đốc Quỹ quyết định mức bồi thường theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

3. Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo him.

4. Giá trị tài sản tổn thất sau khi đã bù đắp bằng tin bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo him và sử dụng dự phòng được hạch toán vào chi phí trong kỳ.

5. Những trường hợp đặc biệt do thiên tai hoặc nguyên nhân bt khả kháng gây thiệt hại nghiêm trọng, Quỹ BVMTVN không thể tự khắc phục được thì Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đng quản lý phương án xử lý tn tht đtrình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định.

Chương III

QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

Điều 11. Doanh thu của Quỹ BVMTVN

Doanh thu của Quỹ BVMTVN là các khoản phải thu phát sinh trong kỳ, bao gồm:

1. Thu từ hoạt động nghiệp vụ:

a) Thu lãi cho vay từ các dự án cho vay vốn của Quỹ BVMTVN;

b) Thu phí dịch vụ nhận ủy thác cho vay, tài trợ của các tchức cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác;

c) Thu hoạt động nghiệp vụ khác.

2. Thu từ hoạt động tài chính:

a) Thu lãi tiền gửi;

b ) Các khoản thu khác từ hoạt động tài chính.

3. Các khoản thu khác:

a) Thu nhượng bán, thanh tài sản cố định của Qu BVMTVN;

b) Thu bảo him đền bù tn thất tài sản;

c) Thu nợ đã xóa nay thu hồi được;

d) Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Chi phí của Quỹ BVMTVN

Chi phí của Quỹ BVMTVN là các khoản chi phí phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ BVMTVN, tuân thủ nguyên tắc phù hp giữa doanh thu và chi phí, có đy đủ hóa đơn, chứng từ hợp l theo quy định của pháp luật, bao gm;

1. Chi phí hoạt động nghip vụ:

a) Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay và nhận ủy thác;

b) Chi trích lập dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định về hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;

c) Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản và bảo đảm phế liệu nhập khu;

d) Chi cho hoạt động nghiệp vụ khác.

2. Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi liên quan đến hoạt động gửi tin tại các ngân hàng thương mại và các chi phí khác.

3. Chi cho cán bộ, nhân viên thực hiện theo chế độ của nhà nước quy định đi vi doanh nghiệp do nhà nước nm giữ 100% vn điều lệ:

a) Chi phí tin lương, phụ cp lương, tiền công, tin ăn ca và chi phí có tính chất lương phải trả cho cán bộ, nhân viên của Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật;

b) Chi phụ cp cho thành viên Hội đồng quản lý, Ban kim soát của Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật;

c) Trích nộp quỹ bảo him xã hội, bảo him y tế, kinh phí công đoàn, bảo him thất nghiệp;

d) Chi cho công tác y tế; các chi phí cho lao động nữ theo quy định hiện hành; chi bảo hộ lao động, chi trang phục giao dịch; chi cho công tác bảo vệ cơ quan;

đ) Các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.

4. Chi phí quản lý của Quỹ BVMTVN

a) Chi phí khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật; thuê tài sản cđịnh; chi mua bảo hiểm tài sản; chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản; chi thuê, mua công cụ, dụng cụ lao động, tài sản, thiết bị, văn phòng phm phục vụ hoạt động của Quỹ BVMTVN; chi bù đắp tn thất tài sản theo quy định;

b) Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, điện thoại, bưu chính vin thông; kim toán, dịch vụ pháp lý; chi trả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, các dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển; phòng cháy cha cháy;

c) Chi công tác phí, chi phụ cp tàu xe cho cán bộ và nhân viên của Qu BVMTVN đi công tác trong và ngoài nước theo chế độ của Nhà nước quy định đối với doanh nghiệp do nhà nước nm giữ 100% vốn điều lệ;

d) Chi phí giao dịch, đối ngoại, chi phí hội nghị, lễ lân, khánh tiết theo quy định ca pháp luật;

đ) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.

5. Các khoản chi phí khác:

a) Chi phí cho vic thu hồi các khoản nợ đã xóa;

b) Chi phí đthu các khoản phạt theo quy định;

c) Chi htrợ cho các hoạt động của Đảng, đoàn thcủa Quỹ BVMTVN theo quy định của Nhà nước (không bao gồm các khoản chi ủng hộ công đoàn ngành, địa phương, các tchức xã hội và cơ quan khác);

d) Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (nếu có) bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cđịnh được thanh nhượng bán;

đ) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.

6. Định mức chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vn điều lệ. Trường hp pháp luật chưa có quy định, QuBVMTVN căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu đảm bảo phù hp, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đối với các khoản chi không đúng chế độ, các khoản chi vượt định mức, Quỹ BVMTVN phải xuất toán ra khỏi sổ sách kế toán của Quỹ, đồng thời phải làm rõ trách nhiệm của tchức, cá nhân liên quan đ trình các cp có thm quyn quyết định phương án bi hoàn.

Điều 13. Các khoản chi không được hạch toán vào chi phí hoạt động của Quỹ BVMTVN

1. Các khoản chi vượt mức theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư này.

2. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước htrợ hoặc cơ quan bảo him, bên gây thiệt hại bồi thường.

3. Các khoản chi phạt do vi phạm hành chính do nguyên nhân chủ quan, phạt vi phạm chế độ tài chính.

4. Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, nâng cấp, cải tạo tài sn cđịnh thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

5. Các khoản chi không có hóa đơn, chng từ hợp lệ, hợp pháp.

6. Các khoản chi không liên quan đến hoạt động theo chức năng của Quỹ.

7. Các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ.

Điều 14. Chênh lệch thu, chi

1. Chênh lệch thu chi của Quỹ BVMTVN là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tng chi phí hp lý, hp lệ phát sinh trong năm tài chính theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.

2. Chênh lệch thu chi trong năm là dương (+) khi doanh thu lớn hơn chi phí và ngược lại, chênh lệch thu chi trong năm là âm (-) khi doanh thu nhỏ hơn chi phí.

Điều 15. Phân phối chênh lệch thu chi

1. Khi chênh lệch thu, chi là dương (+), sau khi trả tiền phạt do vi phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Qu BVMTVN và bù đp khoản chênh lệch thu chi âm lũy kế đến năm trước (nếu có), được phân phối như sau:

a) Trích 20% vào nguồn vốn bổ sung của Quỹ để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, tài trợ. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm hạch toán, theo dõi riêng khoản vốn này;

b) Trích 30% vào quỹ đầu tư phát trin;

c) Trích qukhen thưởng và quphúc lợi:

- Trường hợp hoàn thành kế hoạch hoạt động năm do Hội đồng quản lý Quphê duyệt vào đu năm, QuBVMTVN được trích hai quỹ trên tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện trong năm;

- Trường hợp không hoàn thành kế hoạch hoạt động năm do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt hàng năm, Quỹ BVMTVN được trích hai qutrên tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện trong năm.

d) Scòn lại sau khi trích lập các quỹ trên sẽ được trích tiếp vào quỹ đầu tư phát trin.

2. Khi chênh lệch thu, chi trong năm tài chính bị âm (-), Quỹ BVMTVN được chuyển số thâm hụt sang năm sau, thời gian chuyển không quá 5 năm kể từ năm tiếp lin kề sau năm phát sinh lỗ. Trường hợp sau 05 năm nếu Quỹ BVMTVN không chuyển hết số thâm hụt, Quỹ BVMTVN báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 16. Nguyên tắc sử dụng các quỹ

1. Qu đu tư phát trin được dùng đ b sung vốn điều lệ cho Quỹ BVMTVN.

2. Quỹ khen thưởng dùng để:

a) Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ, nhân viên trong Qu BVMTVN;

b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của Quỹ BVMTVN có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả trong hoạt động;

c) Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài Quỹ BVMTVN đóng góp hiệu quvào hoạt động nghiệp vụ, công tác quản lý của Quỹ BVMTVN.

Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN ban hành quy chế khen thưng quy định cụ thđối tượng được khen thưởng, mức thưng và các nội dung khác có liên quan đ QuBVMTVN thực hiện.

3. Quỹ phúc lợi được sử dụng đ:

a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của Quỹ BVMTVN, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành;

b) Chi cho các hoạt động phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, nhân viên; phúc lợi xã hội;

c) Chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ, nhân viên kể cả các cán bộ, nhân viên đã về hưu, mất sức của Quỹ BVMTVN;

d) Chi cho các hoạt động phúc lợi khác.

Việc sử dụng quphúc lợi do Giám đốc Quỹ BVMTVN quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Công đoàn Quỹ BVMTVN.

4. Việc sử dụng các Quỹ nói trên phải thực hiện công khai theo quy chế công khai tài chính, quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định của Nhà nước.

Chương IV

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

MỤC 1. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

Điều 17. Kế hoạch tài chính

1. Căn cứ vào chiến lược, định hướng và kế hoạch hoạt động hàng năm được Bộ Tài nguyên và Môi trường, phê duyệt, Quỹ BVMTVN xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm trình Hội đồng quản lý phê duyệt.

2. Kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN bao gồm các nội dung cơ bản quy định tại Phụ lc 1, Phụ lc 2 và Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.

3. Quy trình phê duyệt và ban hành kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN:

a) Quỹ BVMTVN xây dựng kế hoạch tài chính năm kế tiếp, trình Hội đồng quản lý phê duyệt và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

b) Trước ngày 01 tháng 6 hàng năm, Quỹ BVMTVN trình Hội đồng quản lý phê duyệt kế hoạch sử dụng vốn từ nguồn chi sự nghiệp môi trường của năm kế tiếp gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, gửi Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

MỤC 2. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 18. Chế độ kế toán

1. Quỹ BVMTVN thực hin chế độ kế toán theo quy định pháp luật vkế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Năm tài chính của QuBVMTVN bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

Điều 19. Báo cáo tài chính và các báo cáo khác

1. Cuối kỳ kế toán (quý, năm) Quỹ BVMTVN phải lập, thuyết minh và gửi các báo cáo tài chính cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Các loại báo cáo định kỳ quý, năm bao gồm:

a) Báo cáo tài chính, gm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyn tiền tệ, bản thuyết minh báo cáo tài chính; Báo cáo thu chi tài chính, tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ, Báo cáo hoạt động tài trợ, htrợ theo các Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 kèm Thông tư này;

b) Báo cáo khác: Báo cáo tình hình cho vay theo Phụ lục 7 kèm Thông tư này.

3. Kim toán báo cáo tài chính

a) Báo cáo tài chính năm của Quỹ BVMTVN phải được kim toán bởi cơ quan kim toán nhà nước;

b) Trường hp cơ quan kim toán nhà nước không có kế hoạch kim toán Quỹ BVMTVN thì báo cáo tài chính năm của Quỹ BVMTVN phải được kim toán bởi một tchức kim toán độc lập theo quy định của pháp luật.

4. Chủ tịch Hội đồng quản lý, Giám đc Quỹ BVMTVN chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo trên.

5. Thi hạn gửi báo cáo:

a) Báo cáo quý được gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu quý sau;

b) Báo cáo năm được gửi chậm nhất vào ngày 30/3 của năm sau.

6. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo đột xut theo yêu cầu của cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Phê duyệt, kiểm tra, công khai báo cáo tài chính

1. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN phải được phê duyệt bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN được gửi cho Bộ Tài chính đ theo dõi.

2. Ban Kiểm soát của QuBVMTVN tổ chức kim tra, kiểm soát theo kế hoạch việc chấp hành chế độ tài chính kế toán tại Quỹ BVMTVN và báo cáo kết quả kiểm tra, kim soát cho Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN.

3. Trong trường hợp cần thiết, Quỹ BVMTVN chịu sự kim tra tài chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường gm:

a) Kim tra báo cáo tài chính định kỳ hoặc đột xut;

b) Kim tra chuyên đề theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.

4. Trong thời hạn 120 ngày ktừ ngày kết thúc năm tài chính, QuBVMTVN phải công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật vkế toán.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN

Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 2, Điều 8 Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg.

2. Hướng dẫn chế độ kế toán phù hợp với quy mô, đặc thù hoạt động của Quỹ BVMTVN.

3. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường kim tra, giám sát việc thực hiện chp hành chế độ quản lý tài chính của Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Trách nhiệm của Quỹ

1. Quỹ BVMTVN chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng và bo toàn vn, tài sản của Nhà nước do Quỹ quản lý.

2. Tuân thủ chế độ quản lý tài chính theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

3. Hàng năm, QuBVMTVN báo cáo nhu cầu sử dụng vốn từ nguồn chi sự nghiệp môi trường đBộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tng hợp trình cp có thm quyền phê duyệt.

4. Xây dựng báo cáo quyết toán năm.

5. Chịu sự qun lý, kim tra, giám sát của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp

Toàn bộ số dư của các qu (qu bsung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát trin) được trích lập theo Thông tư số 93/2003/TT-BTC ngày 06/10/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ BVMTVN đến thời đim Thông tư này có hiệu lực sẽ được dùng để bsung vốn điều lệ cho Quỹ BVMTVN.

Điều 24. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016 và thay thế Thông tư số 93/2003/TT-BTC ngày 06/10/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ BVMTVN./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng;
- Văn phòng
Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính;
- Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, Vụ TCNH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM ........

(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

I. Chỉ tiêu

Đơn vị tính: Triệu đng

TT

Ni dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

l

Tổng doanh thu

 

 

 

 

1

Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

 

2

Doanh thu hoạt động tài chính

 

 

 

 

3

Thu nhập khác

 

 

 

 

II

Tổng chi phí

 

 

 

 

1

Chi phí hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

 

2

Chi phí quản lý

 

 

 

 

3

Chi phí khác

 

 

 

 

III

Chênh lệch thu chi

 

 

 

 

IV

Nghĩa vụ vi NSNN (nếu có)

 

 

 

 

V

Chênh lệch thu chi sau khi thực hiện nghĩa vụ vi NSNN

 

 

 

 

VI

Ch tiêu hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

 

1

Số dư nợ xu

 

 

 

 

2

Tỷ l nxấu trên tng dư nợ

 

 

 

 

3

S dư cho vay (bao gm: trực tiếp cho vay, ủy thác cho vay và hp vn cho vay)

 

 

 

 

II. Thuyết minh

1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của năm thực hiện.

2. Đánh giá tình hình tài chính của năm thực hiện (doanh thu, chi phí, lợi nhuận).

3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch.

4. Kế hoạch tài chính của năm kế hoạch, bao gồm các nội dung:

- Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch tài chính, kế  hoạch doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi (chi tiết từng loại doanh thu, chi phí theo Phụ lục 2); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối với từng loại doanh thu, chi phí.

- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.

- Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định (chi  tiết theo Phụ lục 3).

- Kế hoạch lao động, tiền lương, tiền thưng.

 

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

CHI TIẾT KẾ HOẠCH DOANH THU - CHI PHÍ NĂM ……….

(Ban hành kèm theo Thông tư s132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

I. DOANH THU

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

I

Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

 

 

(Chi tiết từng loại doanh thu)

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Doanh thu hoạt động tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Thu nhập khác

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Thuyết minh đnghị nêu rõ căn cứ xác định doanh thu và phân tích lý do tăng giảm từng loại doanh thu trong năm kế hoạch.

II. CHI PHÍ

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thc hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

I

Chi phí hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

 

 

(Chi tiết từng loại chi phí)

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi phí hoạt động tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Chi phí khác

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xây dựng chi phí và phân tích lý do tăng giảm từng loại chi phí trong năm kế hoạch

III. PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU, CHI

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thc hiện năm N-2

Thực hin năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

1

Chi hoạt động tài trợ, hỗ trợ

 

 

 

 

2

Trích quỹ đu tư phát trin

 

 

 

 

3

Trích quỹ khen thưởng.

 

 

 

 

4

Trích qu phúc lợi

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH MUA SẮM TSCĐ NĂM .....

(Ban hành kèm theo Thông tư s132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

I. Kế hoạch mua sắm TSCĐ

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Đv tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

 

Chi tiết

 

 

 

 

 

 

......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

II. Thuyết minh

- Vtình hình tài sản hiện có.

- Dự kiến kế hoạch mua sm TSCĐ trong năm (nêu rõ lý do, sự cần thiết).

 

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 4

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI TÀI CHÍNH NĂM .....

(Ban hành kèm theo Thông tư s132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Số kế hoạch năm

Số phát sinh trong năm

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

THU NHP

 

 

 

 

Thu nhập hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

 

(Chi tiết từng khoản mục thu nhập)

 

 

 

 

……………….

 

 

 

 

Thu từ hoạt động tài chính

 

 

 

 

………………

 

 

 

 

Thu nhập khác

 

 

 

 

……………….

 

 

 

II

CHI PHÍ

 

 

 

 

Chi phí hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

 

(Chi tiết từng khoản mục chi phí)

 

 

 

 

………………..

 

 

 

 

Chi phí hoạt đng tài chính

 

 

 

 

Chi phí cho CBCNV

 

 

 

 

Chi phí qun lý

 

 

 

 

…………………

 

 

 

 

Chi phí khác

 

 

 

 

…………………

 

 

 

III

CHÊNH LỆCH THU CHI (III = I - II)

 

 

 

 

…..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 5

TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU CHI VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ NĂM ……

(Ban hành kèm theo Thông tư s132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Phân phối thu nhập

Số dư đu năm

Sphát sinh trong năm

Số dư cuối năm

Ghi chú

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

1

2

3

4

5

6

7

1

Chi hoạt động tài trợ, hỗ trợ

 

 

 

 

 

2

Quỹ đầu tư phát trin

 

 

 

 

 

3

Quỹ khen thưởng

 

 

 

 

 

4

Quỹ phúc lợi

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 6

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ, HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN CỦA QUỸ NĂM ……

(Ban hành kèm theo Thông tư s132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đng

TT

Nội dung tài trợ

Mục tiêu

Tng kinh phí

Tng mức tài tr

Gii ngân

Ghi chú

1

Tài trợ

 

 

 

 

 

 

(Chi tiết các dự án)

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ lãi suất

 

 

 

 

 

 

(Chi tiết các dự án)

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 7

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY
Quý ……… năm ………..
(Ban hành kèm theo Thông tư s132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đng

STT

Tên đơn vị vay vốn (tên dự án)

Số giải ngân cho vay

Số thu nợ

Số dư

Số lãi phải thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo

Số lãi đã thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo

Trong

kỳ

Từ đầu năm đến k báo cáo

Trong

kỳ

Từ đầu năm đến kỳ báo cáo

Nợ đủ tiêu chun

Nợ quá hạn

N khó  đòi, khoanh nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I

Quỹ trực tiếp cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Quỹ ủy thác cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Quỹ hợp vốn cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)