- 1Law No. 67/2006/QH11 of June 29, 2006 on information technology
- 2Law No. 05/2007/QH12 of November 21, 2007, on product and goods quality.
- 3Law No. 41/2009/QH12 of November 23, 2009, on telecommunications
- 4Law No. 42/2009/QH12 of November 23, 2009, on radio frequencies
- 5Law No. 80/2015/QH13 dated June 22, 2015, promulgation of legislative documents
- 6Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 amending and supplementing of the Decree 132/2008/ND-CP providing specific guidance on enforcement of the Law on the Quality of Products and Goods
- 7Law No. 63/2020/QH14 dated June 18, 2020 Amendments to the Law on Promulgation of Legislative Documents
- 8Decree No. 13/2022/ND-CP dated January 21, 2022 on amendments to Decree No. 132/2008/ND-CP, Decree No. 74/2018/ND-CP detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality and Decree No. 86/2012/ND-CP detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Measurement
- 9Law No. 09/2022/QH15 dated November 09, 2022 on Amendments to some Articles of the Law on Radio Frequencies
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2023 |
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Ngưng hiệu lực thi hành
1. Ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại điểm 1.1.1, 1.1.2, 1.1.3, 1.1.4, 1.1.5, 1.1.6, 1.1.8, 1.1.9, 1.1.10, 1.1.11, 1.1.12, 1.1.14, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông với nội dung chi tiết tại Phụ lục I của Thông tư này.
2. Ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại điểm 3.1.1, 3.2.1, 3.2.2, 3.3.1, 3.3.2, 3.3.3, 3.3.4, 3.3.5, 3.3.6, 3.3.8, 3.3.9, 3.3.10, 3.3.11, 3.3.12, 3.3.13, 3.3.14, 3.3.15, 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông với nội dung chi tiết tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Thời gian ngưng hiệu lực đối với điểm 1.1.1, 1.1.2, 1.1.10, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 tại Phụ lục I của Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
4. Thời gian ngưng hiệu lực đối với điểm 1.1.3, 1.1.4, 1.1.5, 1.1.6, 1.1.8, 1.1.9, 1.1.11, 1.1.12, 1.1.14 tại Phụ lục I và điểm 3.1.1, 3.2.1, 3.2.2, 3.3.1, 3.3.2, 3.3.3, 3.3.4, 3.3.5, 3.3.6, 3.3.8, 3.3.9, 3.3.10, 3.3.11, 3.3.12, 3.3.13, 3.3.14, 3.3.15, 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 tại Phụ lục II của Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đang trong quá trình thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này để nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh từ thời điểm ngày 15 tháng 7 năm 2023 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực được áp dụng thực hiện theo Thông tư này.
2. Trong thời gian ngưng hiệu lực:
Các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này không phải thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với nội dung quy chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực.
3. Hết thời gian ngưng hiệu lực:
a) Các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này theo quy định tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT.
b) Đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này, đã có giấy chứng nhận hợp quy theo quy định Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT trong thời gian ngưng hiệu lực của Thông tư này, thì giấy chứng nhận hợp quy vẫn còn giá trị sử dụng cho đến hết thời hạn ghi trong giấy chứng nhận.
c) Đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này, đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng trong thời gian ngưng hiệu lực, nếu tiếp tục sản xuất hoặc nhập khẩu thì phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy bổ sung đối với các nội dung quy chuẩn kỹ thuật đã ngưng hiệu lực, hoặc phải được chứng nhận hợp quy lại, công bố hợp quy với đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật. Trường hợp chứng nhận hợp quy bổ sung, thời hạn của giấy chứng nhận hợp quy được cấp bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận đã được cấp.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT NGƯNG HIỆU LỰC CHO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Mã số HS theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC | Quy chuẩn kỹ thuật | Nội dung quy chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực | |
1 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz | ||||
1.1 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất | ||||
1.1.1 | Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất | 8517.13.00 8517.14.00 | QCVN 117:2020/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn | |
8517.62.59 | |||||
1.1.2 | Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | 8517.13.00 8517.14.00 | QCVN 127:2021/BTTTT và QCVN 129:2021/BTTTT QCVN 18:2022/BTTTT | Toàn bộ | |
8517.62.59 | |||||
1.1.3 | Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM | 8517.61.00 | QCVN 41:2016/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn | |
1.1.4 | Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD | 8517.61.00 | QCVN 16:2018/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khác nghiệt/tới hạn | |
1.1.5 | Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD | 8517.61.00 | QCVN 110:2017/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn | |
1.1.6 | Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | 8517.61.00 | QCVN 128:2021/BTTTT | Toàn bộ | |
QCVN 18:2022/BTTTT | Toàn bộ | ||||
1.1.8 | Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD | 8517.62.59 | QCVN 66:2018/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn | |
1.1.9 | Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD | 8517.62.59 | QCVN 111:2017/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn | |
1.1.10 | Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | 8517.62.59 | QCVN 18:2022/BTTTT | Toàn bộ | |
1.1.11 | Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) | 8517.61.00 8517.62.43 8517.62.59 8517.62.69 8517.62.99 8517.69.00 | - Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 920 MHz - 923 MHz: + Đối với thiết bị có công suất phát đến 25 mW ERP QCVN 122:2020/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đối với phạm vi sử dụng trên ô tô | |
9015.10.90 | |||||
9025.19.19 | |||||
9025.80.00 | |||||
9027.89.90 | |||||
8531.10.30 | |||||
8531.90.90 | |||||
8517.14.00 | - Cho thiết bị đầu cuối IoT băng hẹp E-UTRA: QCVN 131:2022/BTTTT | Các yêu cầu độ nhạy bức xạ tổng máy thu (TRS) và công suất bức xạ tổng (TRP) | |||
1.1.12 | Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự | 8517.14.00 | QCVN 37:2018/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn | |
1.1.14 | Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) | 8517.62.59 | QCVN 44:2018/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn | |
2.1 | Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT | 8517.11.00 | EEC 62368-1:2018 | Các yêu cầu kỹ thuật của lEC 62368-1:2018 nằm ngoài QCVN 132:2022/BTTTT | |
2.2 | Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | 8517.62.59 8517.62.69 | QCVN 55:2011/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn | |
2.3 | Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW | 8517.62.51 | QCVN 54:2020/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn | |
8806.21.00 8806.22.00 8806.23.00 8806.24.00 8806.29.00 8806.21.00 8806.22.00 8806.23.00 8806.24.00 8806.29.00 | |||||
2.4 | Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW trở lên | 8517.62.51 | QCVN 65:2021/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn | |
8806.21.00 8806.22.00 8806.23.00 8806.24.00 8806.29.00 | |||||
8806.21.00 8806.22.00 8806.23.00 8806.24.00 8806.29.00 | |||||
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT NGƯNG HIỆU LỰC CHO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Mã số HS theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC | Quy chuẩn kỹ thuật | Nội dung quy chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực |
3 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên | |||
3.1 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất | |||
3.1.1 | Thiết bị vi ba số | 8517.62.59 | - Cho thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz: QCVN 53:2017/BTTTT | Các yêu cầu đối với ăng ten và các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn |
3.2 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và hàng không) | |||
3.2.1 | Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C | 8517.62.59 | QCVN 38:2011/BTTTT | Toàn bộ |
3.2.2 | Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku | 8517.62.59 | QCVN 39:2011/BTTTT | Toàn bộ |
3.3 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh) | |||
3.3.1 | Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS | 8517.62.53 | QCVN 24:2011/BTTTT | Toàn bộ |
8517.62.59 | ||||
3.3.2 | Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn | 8517.18.00 | QCVN 26:2011/BTTTT | Toàn bộ |
3.3.3 | Thiết bị Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển | 8517.62.59 | QCVN 28:2011/BTTTT | Toàn bộ |
3.3.4 | Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên phương tiện cứu sinh | 8517.18.00 | QCVN 50:2020/BTTTT | Toàn bộ |
3.3.5 | Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz | 8526.91.10 | QCVN 57:2018/BTTTT | Toàn bộ |
3.3.6 | Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz | 8526.91.10 | QCVN 108:2016/BTTTT | Toàn bộ |
8526.91.90 | ||||
3,3.8 | Thiết bị gọi chọn số DSC | 8517.62.59 | QCVN 58:2011/BTTTT | Toàn bộ |
3.3.9 | Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn | 8517.62.59 | QCVN 60:2011/BTTTT | Toàn bộ |
3.3.10 | Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải | 8517.62.59 | QCVN 62:2011/BTTTT | Toàn bộ |
3.3.11 | Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động (AIS) sử dụng trên tàu biển | 8526.91.10 | QCVN 68:2013/BTTTT | Toàn bộ |
3.3.12 | Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn | 8517.62.53 | QCVN 107:2016/BTTTT | Toàn bộ |
3.3.13 | Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ di động hàng hải | 8517.18.00 | QCVN 52:2020/BTTTT | Toàn bộ |
3.3.14 | Thiết bị điện thoại vô tuyến MF và HF | 8517.18.00 | QCVN 59:2011/BTTTT | Toàn bộ |
3.3.15 | Thiết bị điện thoại vô tuyến UHF | 8517.18.00 | QCVN 61:2011/BTTTT | Toàn bộ |
4 | Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn | |||
4.1 | Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | 8517.62.59 8517.62.69 | - Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 13,553-13,567 MHz: QCVN 55:2011/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn |
4.2 | Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID) | 8523.52.00 8523.59.10 | Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 13,553 MHz- 13,567 MHz: QCVN 55:2011/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn |
8471.60.90 | ||||
4.3 | Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt | 8526.10.10 8526.10.90 | Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 76 GHz - 77 GHz: QCVN 124:2021/BTXTT | Toàn bộ |
4.4 | Thiết bị sạc không dây | 8504.40.19 8504.40.90 | QCVN 55:2011/BTTTT | Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn |
Circular No. 10/2023/TT-BTTTT dated September 05, 2023 on partial/full suspension of provisions of several technical regulations under Circular No. 04/2023/TT-BTTTT providing for list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications
- Số hiệu: 10/2023/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/09/2023
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực