Hệ thống pháp luật

Khoản 2 Điều 2 Circular No. 06/2022/TT-BNNPTNT dated July 28, 2022 on amendments to certain articles of Circulars on quarantine of aquatic animals and products thereof

2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV như sau:

a) Bổ sung thứ tự 9 vào sau thứ tự 8 của phần Bệnh ở loài giáp xác trong Bảng các bệnh ở động vật thủy sản tại mục I phần A như sau:

“A. Động vật thủy sản

I. Các bệnh ở động vật thủy sản

TT

Tên bệnh (tên tiếng Anh)

Tác nhân gây bệnh

Một số thủy sản nuôi cảm nhiễm với bệnh

Bệnh ở loài giáp xác

9.

Bệnh trắng đuôi

Macrobrachium rosenbergii Nodavirus (MrNV) Extra small virus (XSV)

Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)

b) Bổ sung nội dung ghi chú tại mục I phần A như sau:

“Mẫu để xét nghiệm đối với từng tác nhân gây bệnh của lô hàng là mẫu gộp theo nguyên tắc 05 mẫu gộp thành 01 mẫu để xét nghiệm.”

c) Sửa đổi, bổ sung Phần B như sau:

“B. Sản phẩm động vật thủy sản

I. Chỉ tiêu xét nghiệm

TT

Tên bệnh (tên tiếng Anh)

Tác nhân gây bệnh

Loại sản phẩm được lấy từ các họ/loài động vật thủy sản (tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh)

1.

Hoại tử gan tụy cấp (Acute hepatopancreatic necrosis disease - AHPND)

Vibrio parahaemolyticus có mang gen độc lực

Họ tôm he (Litopenaeus spp., Penaeus spp.)

2.

Bệnh hoại tử gan tụy (Necrotising hepatopancreatitis-NHP)

Vi khuẩn Proteobacteria

3.

Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (Infectious Hypodermal and Hematopoitic Necrosis Disease)

Infectious Hypodermal and Hematopoitic Necrosis Virus (IHHNV)

4.

Bệnh hoại tử cơ/Bệnh đục cơ (Infectious Myonecrosis Disease)

Infectious Myonecrosis Virus (IMNV)

5.

Đốm trắng (White Spot Disease)

White spot syndrome virus (WSSV)

6.

Đầu vàng (Yellow Head Disease)

Yellow head virus genotype 1(YHV1)

7.

Hội chứng Taura (Taura syndrome)

Taura syndrome virus (TSV)

8.

Bệnh sữa trên tôm hùm (Lobster Milky Disease - LMD)

Rickettsia-like

Tôm hùm (Panulirus spp.)

9.

Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép (Spring viraemia of carp)

Spring viraemia of carp virus (SVCV)

Họ cá chép (Cyprinidae)

10.

Koi herpesvirus (Koi Herpesvirus Disease)

Koi Herpesvirus (KHV)

 

11.

Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép (Spring viraemia of carp)

Spring viraemia of carp virus (SVCV)

Cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella)

12.

Bệnh do virus Tilapia Lake

Tilapia Lake virus (TiLV)

Cá rô phi, diêu hồng (Oreochromis mosambicus, Oreochromis niloticus)

13.

Hội chứng lở loét (Epizootic Ulcerative Syndrome - EUS)

Alphanomyces invadans

Các loài cá nước ngọt khác

14.

Bệnh hoại huyết cá hồi (Infectious salmon anaemia - ISA)

Infectious salmon anaemia virus

Các loài cá hồi (Salmo spp., Onchorynchus spp., Salvelinus spp.)

15.

Bệnh tuyến tụy do salmonid alphavirus (Infection with salmonid alphavirus)

Alphavirus

16.

Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu do IHNV (Infectious haematopoietic necrosis disease - IHN)

Infectious haematopoietic necrosis virus (IHNV)

17.

Bệnh hoại tử thần kinh (Viral Nervous Necrosis/Viral Encephalopathy and Retinopathy)

Betanodavirus

Cá song/cá mú (Epinephelus spp.), Cá vược/cá chẽm (Lates calcarifer), Cá giò/cá bớp (Rachycentron canadum)

18.

Bệnh do Red sea bream iridovisus

Red sea bream iridovisus (RSIV)

19.

Bệnh do vi rút herpes ở bào ngư (Infection with abalone herpesvirus - AbHV)

Herpesvirus

Các loài bào ngư đa sắc (Haliotis spp.)

20.

Bệnh do Perkinsus

P. olseni, P. marinus

Hầu, nghêu, ngao

21.

Bệnh do Batrachochytrium dendrobatidis (Infection with Batrachochytrium dendrobatidis)

Batrachochytrium dendrobatidis

Các loài ếch

22.

Đốm trắng (White Spot Disease)

White spot syndrome virus (WSSV)

Các loài cua

II. Tần suất lấy mẫu, số lượng mẫu

1.Tần suất lấy mẫu:

Lấy mẫu của 03 (ba) lô hàng liên tiếp để xét nghiệm và áp dụng như sau:

a) Nếu kết quả xét nghiệm của 03 (ba) lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu, cứ 05 (năm) lô hàng tiếp theo chỉ lấy mẫu ngẫu nhiên của 01 (một) lô hàng để xét nghiệm; trường hợp lô hàng được lựa chọn kiểm tra có kết quả xét nghiệm không đạt yêu cầu, lấy mẫu của 03 (ba) lô hàng liên tiếp để xét nghiệm;

b) Nếu kết quả xét nghiệm của 01 (một) lô hàng không đạt yêu cầu, tiếp tục lấy mẫu của 03 (ba) lô hàng liên tiếp để xét nghiệm.

2. Số lượng mẫu và mẫu xét nghiệm:

a) Lô hàng có một mặt hàng: lấy 05 (năm) mẫu và gộp thành 01 (một) mẫu để xét nghiệm các chỉ tiêu tác nhân gây bệnh theo quy định tại khoản 1 phần này (phần B);

b) Lô hàng có nhiều mặt hàng: lựa chọn mặt hàng có số lượng lớn hơn để lấy mẫu theo điểm a khoản này, lấy mẫu tối đa của 03 mặt hàng; trường hợp các mặt hàng của lô hàng có số lượng bằng nhau, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lựa chọn ngẫu nhiên mặt hàng để lấy mẫu.

3. Đối với sản phẩm được lấy từ các họ/loài thủy sản không thuộc mục I phần này (phần B), thực hiện như sau:

a) Cơ quan kiểm dịch cửa khẩu kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, thực trạng hàng hóa của 03 (ba) lô hàng liên tiếp và áp dụng như quy định tại điểm a và b khoản 1 mục này;

b) Trường hợp phát hiện lô hàng không đạt yêu cầu về ngoại quan, lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu lý hóa, vi sinh vật gây hại, tác nhân gây bệnh theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng của Việt Nam, quy định quốc tế.

4. Đối với lô hàng không phải lấy mẫu xét nghiệm hoặc không phải kiểm tra thực trạng hàng hóa, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chỉ kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu (chủ hàng phải tự chịu trách nhiệm đối với hàng hóa nhập khẩu).

5. Khi phát hiện lô hàng không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xử lý theo quy định và báo cáo về Cục Thú y.

6. Việc lấy mẫu, kiểm tra theo tần suất áp dụng trên tổng số lô hàng nhập khẩu tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 trong cùng 01 (một) năm.”

d) Bổ sung phần C vào sau phần B như sau:

C. Căn cứ vào tình hình dịch bệnh của nước xuất khẩu, Cục Thú y hướng dẫn chỉ tiêu bệnh cần xét nghiệm được quy định tại phần A, phần B Phụ lục này.

Trường hợp phát hiện bệnh mới chưa được quy định tại phần A, phần B Phụ lục này, Cục Thú y báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định chỉ tiêu kiểm dịch.”

Circular No. 06/2022/TT-BNNPTNT dated July 28, 2022 on amendments to certain articles of Circulars on quarantine of aquatic animals and products thereof

  • Số hiệu: 06/2022/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/07/2022
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phùng Đức Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/09/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra